Home
Subjects
Textbook solutions
Create
Study sets, textbooks, questions
Log in
Sign up
Upgrade to remove ads
Only $35.99/year
20. Các vi khuẩn VIBRIONACEAE gây bệnh
STUDY
Flashcards
Learn
Write
Spell
Test
PLAY
Match
Gravity
Terms in this set (45)
Vibrio cholerae 01 gồm 2 typ sinh học là
- Typ sinh vật cổ điển
- Typ sinh vật El Tor
Ba typ huyết thanh của V.cholerae 01 là
- Ogawa
- Inaba
- Hikojima
Để chẩn đoán sơ bộ phẩy khuẩn tả, có thể xem trực tiếp bệnh phẩm ở KHV bằng
- Soi tươi
- Nhuộm gram
Phẩy khuẩn tả đi vào cơ thể bằng đường A chúng phải vượt qua hàng rào B để xuống ruột non là nơi phát triển và gây bệnh
- tiêu hoá
- dịch vị của dạ dày có pH acid
Kháng thể có tính chất ...A.....trong bệnh tả là...B.....ở niêm mạc tiêu hóa
-ngăn cản vi khuẩn bám dính vào niêm mạc
- IgA
Từ 1817 đến 1961 trên thế giới xảy ra 6 đại dịch tả, tất cả 6 đại dịch này do A, đại dịch tả thứ 7 bắt đầu từ 1961 đến nay do B gây nên
- V.cholerae typ cổ điển
- V.cholerae typ El Tor
Vibrio parahaemolyticus mọc tốt ở môi trường A, nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển là B
- kiềm và mặn
- 37oC
Các vk gây bệnh tả hiện nay trên thế giới có tên đầy đủ là
- Vibrio cholerae O1
- Vibrio cholerae O139
Phẩy khuẩn tả V.cholerae O1 cóc các kháng nguyên là
- KN thân O
- KN lông H
- KN độc tố ruột
Các tính chất để phân biệt V.cholerae cổ điển và V.El tor là
- Tan máu
- Ngưng kết Hồng cầu gà
- Phản ứng Voges Proskauer
- Nhạy cảm với polymucin(50UI)
Đề kháng với các phage IV và FK
Phẩy khuẩn tả có hình cong dấu phẩy, gram âm, rất di động, không vỏ, không sinh nha bào
Đ
Trong qt sinh bệnh phẩy khuẩn tả và độc tố tả gây thương tổn niêm mạc dẫn đến tình tràng mất muối và nước trầm trọng
S
Độc tố ruột của phẩy khuẩn tả gồm 2 phần A và B, phần B cố định trên màng TB biểu mô ruột, còn phần A xâm nhạp vào trong TB hoạt hoá Adenylate cyclase
Đ
Có thể phân lập Vibrio parahaemolyticus từ bệnh phẩm là phân, chất nôn của bệnh nhân và từ các hải sản nhiễm khuẩn
Đ
Vi khuẩn tả xâm nhập vào trong niêm mạc ruột gây tiêu chảy cấp
S
Vibrio cholerae được chia thành các nhóm huyết thanh và hiện nay có hơn 200 nhóm huyết thanh O khác nhau
Đ
Khả năng sinh độc tố của Vibrio Cholerae O1 được mã hoá bởi vùng gen ctx trên bộ gen của vi khuẩn
Đ
Vk gây nhiễm trùng vết thương do tai nạn khi làm việc trong mt nước mặn hay các vết thương có trước
Đ
Các V.Vulnificus, Vibrio parahaemolyticus tìm thấy trong các động vật biển gồm tôm, các loại sò, ốc
Đ
Loại vacxin tả ở VN dùng bằng đường uống đơn liên chứa các TB Vibrio cholerae O1 cổ điển và El Tor được bất hoạt bằng nhiệt và fomalin
Đ
Đặc điểm vi khuẩn học của V.cholerae là
vi khuẩn gram (-)
Các giống và loài vk có enzyme oxydase là
V. cholerae, Pseudomonas aeruginosa, Neiseria
Vibrio cholerae có đặc điểm phát triển là
hiếu khí, chịu được kiềm, và chịu được mặn
V.cholerae có tính chất là
rất di động, có một lông ở một đầu
Heiberg phân loại phẩy khuẩn dựa vào các tính chất sau
căn cứ vào tính chất lên men saccharose, arabinose, manose
Phẩy khuẩn V.cholerae
sử dụng tryptophan và sinh indol mạnh
V.cholerae O1 gồm 2 typ sinh vật là
V. Cholerae và V. El Tor
Tính chất lên men đường của V.cholerae như sau
manose (+), saccarose (+), arabinose (-)
Typ Vibrio El Tor khác biệt với V.Cholerae ở đặc điểm
làm tan máu cừu
Các typ huyết thanh của V.cholerae khác nhau cơ bản về
Tính đặc hiệu của kháng nguyên thân O
Độc tố tả
là loại độc tố dễ bị huỷ bởi nhiệt
Độc tố tả
bản chất là protein
Độc tố tả
tác động lên tế bào niêm mạc ruột gây tiêu chảy cấp
V.cholerae 01 gây được bệnh tả ở người
tính bám dính và sinh độc tố ruột gây tiêu chảy
Hậu quả đưa đến tử vong trong bệnh tả là
cơ thể kiệt nước và điện giải nhanh chóng
Nếu V.cholerae ngưng kết với cả 2 loại kháng huyết thanh Ogawa và Inaba nhanh và mạnh như nhau, thì đó là
typ Hikojima
Chẩn đoán vi sinh vật phẩy khuẩn tả bằng
cấy phân
Tác nhân gây bệnh tả ở Việt Nam thường gặp là
V. El Tor, typ Inaba hoặc Ogawa
Vk Vibrio parahaemolyticus
có ở một số hải sản như tôm, cá, sò, hến
Vk Vibrio parahaemolyticus
gây bệnh nhiễm khuẩn độc thức ăn cho người
Trong các Vibrio, Vibrio vulnificus là tác nhân
gây nhiễm khuẩn vết thương và nhiễm khuẩn huyết
Yếu tố gây bệnh của Vibrio vulnificus
sx nhiều enzym và độc tố gây phá huỷ tổ chức
Nhiễm trùng thức ăn do vk V.parahaemolyticus thường liên quan đến các thực phẩn sau
các sp biển như nghêu, sò
Tính chất nào sau đây không dùng để định danh các Vibrio gây nhiễm trùng ở người như V.cholerae O1, V. Parahaemolyticus, Vibrio vulnificus
tính đặc trưng của kháng nguyên O
Chẩn đoán PCR phẩy khuẩn tả O1, người ta chọn khuếch đại các vùng gen đích sau
vùng gen mã hoá độc tố tả ctxA và KN O1
Sets found in the same folder
22. Trực khuẩn than và Listeria Monocytogenes
30 terms
6. Nhiễm trùng và độc lực của VSV
63 terms
21. Các xoắn khuẩn gây bệnh
67 terms
15. Các cầu khuẩn gây bệnh
40 terms
Other sets by this creator
Vocab 10/08/2019
18 terms
Vocabulary 22/07/2019
32 terms
Vocab 7/10
2 terms
Viêm
34 terms
Other Quizlet sets
the second industrial revolution handout
15 terms
Psychology Chapter 2 Terms - Coffey
45 terms
Psychiatry
288 terms
Cititizenship Test
101 terms
Related questions
QUESTION
two global wind system that flow between 30* north and south latitudes where air sinks, warms, and returns to the equator in a westerly direction.
QUESTION
Where can Earth's fresh water supply be found?
QUESTION
a rule stating that, within a subshell, electrons will occupy all of the unoccupied orbitals before sharing orbitals.
QUESTION
What is the Vascular tissue system?