Home
Subjects
Textbook solutions
Create
Study sets, textbooks, questions
Log in
Sign up
Upgrade to remove ads
Only $35.99/year
SINH LÍ BỘ MÁY TIÊU HOÁ- Dạ Dày
STUDY
Flashcards
Learn
Write
Spell
Test
PLAY
Match
Gravity
Terms in this set (60)
Ống tiêu hoá gồm
miệng, họng, thực quản, dạ dày, ruột non( tá tràng-hỗng tràng-hồi tràng), ruột già( manh tràng,đại tràng lên,đại tràng ngang,đt xuống,sigma,trực tràng và ống hậu môn
các tuyến tiêu hoá gồm
Tuyến nước bọt, tuyến dạ dày,tuyến ruột, tuỵ ngoại tiết,hệ thống bài tiết mật(gan) vận chuyển mật( ống mật,túi mật)
Các chức năng chính của bộ máy tiêu hoá
-Vận động
-Bài tiết
-tiêu hoá
-hấp thu
- nội tiết
Chức năng vận động của bộ máy tiêu hoá có được là nhờ:
những vận động cơ học nhờ sự co và giãn của cơ trơn tại thành ống
- co và giãn trương lực của các cơ thắt chia ống tiêu hoá thành các ngăn và cho thức ăn theo một chiều
Chức năng bài tiết có được là nhờ
-Các tb của ống tiêu hoá và các tuyến tiết dịch gồm nước, điện giải, chất nhầy, enzym, chất trong lòng tiêu hoá
- Vừa giúp tiêu hoá thức ăn, vừa giúp bảo vệ niêm mạc
Hệ thống thần kinh điều hoà hoạt động của ống tiêu hoá là
-Thần kinh tự chủ ( giao cảm và phó giao cảm)
- Thần kinh ruột
Đặc điểm của hệ TK ruột
- Các noron có thân tb nằm trong thành ống tiêu hoá
- gồm 2 đám rối thần kinh: đám rối cơ , đám rối dưới niêm mạc
-như 1 hệ TK độc lập vs sô lượng noron TK lớn 100 triệu
- ít chịu ảnh hưởng của TK trung ương
Đám rối TK cơ- đám rối Auerbach vị trí
- khu trú ở giữ lớp cơ dọc và lớp cơ vòng ở thành ống
-Phân bố TK ở các lớp cơ
Vị trí đám rối niêm mạc- đám rối Meissner
-Giữa lớp cơ vòng và lớp dưới niêm mạc
-Phân bố TK cho niêm mạc
Hiện tượng cơ học ở miệng
nhai và nuốt
Chi phối cơ nhai
-Do nhánh vận động của dây V chi phối
- Trung tâm nhai ở thân não
Các giai đoạn của nuốt
-Nuốt có ý thức
-họng không có ý thức
-thực quản
khi viêm thức ăn kích thích vùng nhận cảm nuốt quanh họng-cột hạnh nhân thì
Xung động truyền về trung tâm nuốt ở hành não theo sợi cảm giác của dây tam thoa, dây IX rồi xung động theo dây TK V, IX, X, XII đến họng và thực quản gây co cơ
Chức năng của thực quản
- Đưa thức ăn từ họng vào dạ dày nhờ các sóng nhu động
- Thời gian thức ăn di chuyển trong TQ khoảng 8-10 lần
Các sóng nhu động của thực quản được kiểm soát bởi
- dây thần kinh số IX, X
- Đám rối thần kinh Auerbach ở thực quản
Đơn vị bài tiết cơ bản của tuyến nước bọt là
salivon gồm nang và các ống dẫn nước bọt
Tb cấu tạo nên nang nước bọt
- Tb nhầy: tiết chất nhầy
-Tb thanh dịch: chứa chất điện giải và enzym amylase
Đặc điểm tiết nước bọt của từng tuyến(Đ/s)
1. Tuyến mang tai chỉ bài tiết thanh dịch
2.Các tuyến nước bọt nhỏ trong miệng bài tiết chất nhầy và thanh dịch
3. Các tuyến dưới hàm và dưới lưỡi bài tiết chất nhầy và thanh dịch
1.Đ
2.S( chỉ tiết nhầy)
3.Đ
lượng nước bọt hằng ngày
- khoảng 800-1500ml vs pH từ 6-7,4 tối thuận cho việc tiêu hoá thức ăn của enzym amylase
Vai trò của nước bọt
-Tiêu hoá: nhờ enzym amylase phân giải tinh bột chín thành maltose, maltotriose, olioasaccarid, vẫn có tác dụng trong dạ dày
- Làm ẩm ướt, bôi trơn miệng và thức ăn tạo điều kiện cho việc nuốt và nếm dễ dàng
-Vệ sinh răng miệng: chứa một số chất giết chết vk, KT tiêu diệt Vk
-Trung hoà acid từ VK răng miệng hay acid dạ dày
- Làm môi, lưỡi cử động rõ ràng giúp dễ nói
Cơ chế điều hoà bài tiết nước bọt
-Duy nhất không chịu ảnh hưởng của hormon tiêu hoá
- Chịu sự điều hoà của TK tự chủ- TK phó giao cảm dây VII,IX
-Trung tâm kiểm soát nằm ở cầu não và hành não
-Vị chua làm tăng tiết gấp 8-20 lần
-Các dây giao cảm tăng tiết nước bột giàu chất nhầy
Chứng khô miệng
là triệu chứng làm giảm hoặc không bài tiết nước bọt gây khó nuốt,nói khó, rối loạn vị giác, dễ viêm niêm mạc miệng,sâu răng
Một số thuốc gây khô miệng
-Thuốc chống trầm cảm do thuốc có td đối kháng hệ cholinergic
Theo sinh lí người ta chia dạ dày thành
A:2 vùng
B: 3 vùng
C: 4 vùng
D: 5 vùng
2 vùng
-Gần: đáy và 1/3 thân
-Xa: 2/3 thân và hang
Chức năng dạ dày phần gần và xa
- Gần: tiếp nhận và chứa đựng thức ăn
- Xa: nghiền,nhào trộn thức ăn với dịch vị và kiểm soát việc đưa vị trấp xuống tá tràng
Vị trấp là
thức ăn trong dạ dày được trộn lẫn với acid, enzym pepsin,chất nhầy thành chất bán lỏng
Phản xạ giãn dạ dày để chứa thức ăn là nhờ
dây X làm giảm trương lực cơ thành dạ dày và ức chế noron vđ của TK ruột: giãn phần gần
Cơ thắt dạ dày-thực quản giãn
tác dụng của việc giãn cơ dạ dày
- giúp dạ dày chứa được nhiều thức ăn tối đa là 1,5l
- duy trì được áp xuất trong dạ dày
Các co bóp của dạ dày
- Co bóp hang vị
- Co bóp đói
Đặc điểm co bóp hang vị
-Khi dạ dày chứa thức ăn
-sóng nhu động yếu từ giữa lan theo thành dạ dày tới hang vị trở nên mạnh giúp vừa ấn vừa đẩy thức ăn về phía môn vị\
-Khi đến môn vị bị cơ thắt đẩy ngược trở lại để giúp thức ăn trộn với dịch vị và nghiền thức ăn nhỏ hơn
TK điều khiển co bóp hang vị
- Dây X làm tăng cường độ và tần số các co bóp hang vị
- Kích thích giao cảm lại ngược lại
Thức ăn thoát khỏi dạ dày vào tá tràng phụ thuộc
- Cường độ co bóp hang vị: bơm môn vị
- Đóng mở môn vị- trương lực cơ thắt môn vị
Tín hiệu dạ dày điều hoà sự thoát thức ăn
-Thức ăn làm căng dạ dày kích thích dây X -kt tb G vùng hang vị tiết gastrin
- p.xạ TK ruột làm tăng lực bơm và giảm trương lực cơ thắt môn vị
---> làm vị trấp xuống tá tràng
Tín hiệu tá tràng điều hoà sự thoát thức ăn: điều hoà ngược
- phản xạ ruột- dạ dày:p.xạ từ TK thành ruột quay trở lại dạ dày làm chậm hoặc làm thoát thức ăn xuống tá tràng
- Tín hiệu hormon được hình thành nhờ vị chấp có acìd béo kích thích tb nội tiết tiết chloecystokinin, secretin, peptid ức chế dạ dày tác dụng ngăn tăng trương lực bơm môn vị của gastrin
Cơ chế điều hoà ngược phối hợp với nhau để ức chế sự thoát thức ăn xuống tá tràng khi
1) Có quá nhiều vị chấp đi vào tá tràng\
2)Vị trấp quá acii hoặc có nhiều acid béo, chất kích thích
3) Vị trấp nhược trương hoặc ưu trương
Mỗi ngày dạ dày tiết bao nhiêu dịch vị
1- 3 lít
Đặc điểm và thành phần dịch vị
-chất lỏng không màu quánh
- có nồng độ HCl cao pH=1, pepsin, lipase, yếu tố nội chất nhầy
Vị trí các tuyến của dạ dày
-Tuyến sinh acid nằm ở vùng thân và đáy vị
-Tuyến tâm vị nằm ở vùng tâm vị
- Tuyến môn vị nằm ở vùng môn vị
đặc điểm tb biểu mô lớp niêm mạc dạ dày
biểu mô hình trụ bài tiết chất nhầy và dịch kiềm giàu bicacbonat
Các tb tạo ra tuyến
- Tb viền tiết acid HCl và yếu tố nội
- Tb chính tiết pepsinogen và lipase dạ dày
- Tb nội tiết : tb ưa crom tiết histamin, tbD tiết somatostatin
-Tb cổ bài tiết chất nhầy- tb gốc
Cơ chế bơm proton trong tb viền tạo HCl
- CO2 kết hợp với nước dưới xúc tác của enzym carbonic anhydrase tạo H2CO3
- H2CO3 phân ly thành H+ và HCO3-
-H+ thì đi vào lòng kênh trao đổi vs ion K+ đi vào tb
- Ion Cl- được vận m chuyển tích cực từ dịch ngoại bào vào bào tương rồi vào lòng kênh
Vai trò của HCl
- Tạo pH cần thiết để hoạt hoá pepsinogen
- Tạo pH tối thuận cho pepsin hoạt động
- Sát khuẩn: tiêu diệt các vk trong thức ăn
- Phá vỡ lớp vỏ bọc sợi cơ thịt
- Thuỷ phân cellulose ở thức vật non, giúp quét sạch Vk và thức ăn
-Tham gia cơ chế đóng mở môn vị và tâm vị
Các enzym tiêu hoá gồm
- pepsin và lipase
Đặc điểm của pepsin
- tạo ra do HCl tiếp xúc với pepsinogen không hoạt động-do tb chính của tuyến sinh acid và tb nhầy tuyến môn vị tiết ra
- Hoạt động mạnh từ pH 2-3, bất hoạt ở pH >5
- Thuỷ phân protein, collagen
Đặc điểm của lipase
-enzym yếu và chỉ tác trên những lipid đã nhũ thương hoá
- phân giải triglycerid thành acid béo và diglycerid
- pH tối thuận sẽ kích nằm trong khoảng tử 4-6
- hormon cholecystokinin kích thích tuỵ tiết lipase
Đặc điểm của yếu tố nội mô
- Do tế bào viền
- Rất cần sự hấp thu vitamin B12 ở hồi tràng
Với các bệnh viêm mạn tính, teo niêm mạc dạ dày,tb viềm bị phá huỷ gây-
- vô toan
-thiếu máu ác tính vì vitamin B12 rất cần cho sự chín của HC
Bài tiết chất nhầy do
- Do tb tuyến tâm vị,tuyến môn vị và tb cổ của tuyến acid bài tiết
- Tb nhầy bề mặt tiết chất nhầy quánh và kiềm, không hoà tan, tạo thành một lớp gel nhầy
Vai trò của chất nhầy
-Bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng khỏi tác nhân tấn công
- bôi trơn làm thức ăn được vận chuyển dễ dàng
Kích thích và ức chế bài tiết chất nhầy
- Kích thích: cơ học ( thức ăn khi chạm vào niêm mạc), hoá học( acetylcholin, prostaglandin)
-Ức chế: cortisol, aspirin
Cơ chế thần kinh giúp điều hoà dịch vị là
- Dây X đóng vai trò kích thích bài tiết dịch vị thông qua chất truyền tin acetylcholin kích thích các tb tiết
- hệ thần kinh ruột kích thích bài tiết thông qua các p.xạ tại chỗ - p.xạ ngắn tại thành dạ dày
- Tk tới tb G truyền tin thông qua GRP
Cơ chế và vai trò của hormon gastrin
- Do tb G vùng hang và tá tràng bài tiết do kích thích dây X
- Gastrin vào máu đến tuyến sinh acid ở đáy và thân để kích thích tb viền sinh acid\
- kích thích tb chính tiết pepsinogen nhưng không nhiều
Cơ chế và vai trò của histamin
- do tb ưa crom ở phần đáy tuyến sinh acid tiết
- gắn với receptor H2 trên bề mặt tb viền kích thích tiết HCl
- Hiệp đồng với gastrin, acetylcholin để giúp tăng bài tiết HCl rất nhiều
đặc điểm khi dùng thuốc phong toả receptor H2
- histamin kông gắn lên được tb viền làm giảm khả năng bài tiết HCl của gastrin và acetylcholin rất nhiều nên dạ dày tiết HCl rất ít
Một số hormon ảnh hưởng tới bài tiết dịch vị
- Tuỷ thượng thận adrenalin, noradrenalin làm giảm bài tiết dịch vị
- Corticoid tăng bài tiết HCl và pepsin nhưng làm giảm bài tiết chất nhầy
Ảnh hưởng của thừa acid lên bài tiết dịch vị
Khi pH dịch vị< 3 thì gastrin ngưng hoạt động do
- Độ acid quá cao làm giảm hoặc ngừng bài tiết gastrin
- Quá nhiều acid trong dạ dày gây ức chế Tk làm giảm bài tiết
- ức chế ngược có vai trò quan trọng trong chống lại độ acid quá cao và duy trì hoạt động cho pepsin
Sự bài tiết dịch bị đáp ứng một bữa ăn được chia làm
A: 2 giai đoạn
B: 3 giai đoạn
C: 4 giai đoạn
D: 5 giai đoạn
3 giai đoạn gồm :
- Gđ trước khi vào dạ dày
- Gđ dạ dày
- Gđ ruột
Đặc điểm bài tiết dịch vị giai đoạn trước dạ dày
- theo cơ chế của p.xạ có điều kiện và không điều kiện theo dây X
- Trạng thái tâm lí ảnh hưởng lớn tới sự bài tiết
- chiếm 20% lượng dịch toàn bữa ăn
Đặc điểm giai đoạn dạ dày
- Chịu sự kích thích của của dây X, phản xạ tại chỗ của tk ruột, gải phóng gastrin, histamin
- Lượng dịch chiếm 70%
Đặc điểm bài tiết dịch vị giai đoạn ruột là
- HCj và các sản phẩm tiêu hoá protein tới tá trnagf kích thích niêm mạc tiết gastrin
- Gastrin theo máu kích thích dạ dày tiết dịch vị
- Lượng dịch chiếm 10%
Sets found in the same folder
Sinh lí bệnh -Dạ dày
40 terms
SINH LÍ BỆNH RUỘT NON
2 terms
CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỘ MÁY TIÊU HOÁ
30 terms
CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH: RUỘT NON- ĐẠI TRÀNG
29 terms
Other sets by this creator
Truyền thông - giáo dục sức khoẻ và nâng cao sức k…
39 terms
SINH LÍ HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ
43 terms
SINH LÍ HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG
81 terms
SINH LÍ HỆ THẦN KINH CẢM GIÁC
46 terms