Scheduled maintenance: Thursday, January 26 from 6PM to 7PM PST
hello quizlet
Home
Subjects
Expert solutions
Create
Study sets, textbooks, questions
Log in
Sign up
Upgrade to remove ads
Only $35.99/year
Uncaged Project : Bệnh học nội 3&4 - Tiêu hóa
Flashcards
Learn
Test
Match
Flashcards
Learn
Test
Match
Tiêu hóa
Terms in this set (115)
Sector A
Bệnh lý thực quản (thường đi kèm bệnh dạ dày )
a/ Hội chứng Boerhaave là do vỡ thực quản do nôn ói quá mạnh
b/ Cần nội soi x sinh thiết biến chứng hẹp thực quản với
c/ x quang của thoát vị hoành có hình ảnh gì ?
d/ Triệu chứng của vòng Schatzki có thể là khó nuốt tăng dần từ từ
a/ Đ
b/ Ung thư thực quản thể nhiễm cứng
c/ Mực nước hơi trung thất
d/ S (tăng đột xuất )
- Khối u : K, u lành , GERD, viêm,túi thừa,
- Rối loạn vận động : co thắt tâm vị (achalasia ) , co thắt TQ lan tỏa, Nutcracker esophagus , xơ cứng bì ,...
- Vòng schatzki, Plummer Vilson, mallory weiss, hẹp TQ, túi thừa Zenker
- Nutcracker esophagus refers to having strong spasms of your esophagus. It's also known as jackhammer esophagus or hypercontractile esophagus
- Co thắt lan tỏa : đau ngực từng đợt
- Achalasia : đau tiến triển kèm tc hô hấp do tă ọe ngược
- Xơ cứng bì : ợ nóng kèm đau tiến triển
- Vòng cắt : khó nuốt thức đặc, từng dợt đau
- K : khó nuốt đặt, sụt cân, nóng rát kèm là viêm loét
Viêm do Candida - Yếu tố thuận lợi
+ SGMD, tiểu đường suy thận, suy dd, người già
+ Dùng kháng sinh kéo dài, nghiện rượu
- Chất làm tăng áp lực CVTQ dưới : Metoclopamide, gastrin Domperidone, bữa ăn nhiều đạm, pH kiềm, Cholinergic
- Chất làm giảm áp lực CVTQ dưới : Theophylline, Cafein, rượu, thuốc lá, chocolate, anticholinergic, bữa ăn nhiều mỡ, Secretine, Cholescystokinin
Khó nuốt hầu họng / thực quản :
Note: Test Bernstein : tiêm 0,1N HCl vào thực quản - chẩn đoán GERD
Khó nuốt hh thường gặp ở ? BN có rối loạn cơ hoặc thần kinh gây ảnh hưởng đến cơ vân
- Đồ lỏng làm nặng ,chủ yếu có sặc ho trào mũi khi nuốt, khó thực quản hoàn toàn ko sặc
- xác định các nguyên nhân : tim, phổi, phù (chèn ép ), dấu hiệu xơ cứng bì... Có thể qua ống nghe hoặc cận ls X quang nội soi đo áp lực...
Test Bernstein :
-Test truyền acid (Bernstein test): Bệnh nhân ngồi với ống sond mũi-dạ dày đến giữa thực quản (30 cm từ mũi). Dùng HCl 0,1N truyền tốc độ 100 - 200giọt /phút đến khi có triệu chứng (khoảng 30 phút)
Test (+) khi bệnh nhân đau nóng sau xương ức
Độ nhậy và độ chuyên biệt # 80%
Test này chỉ phát hiện sự nhậy cảm của phần xa thực quản với acid, không dùng cho bệnh nhân đã viêm thực quản và cũng không đo lường sự hồi lưu. Do đó, nó hữu ích ở bệnh nhân nhiều triệu chứng hoặc triệu chứng không điển hình.
Test (-) không loại trừ GERDv
Achalasia / viêm candida / loét TQ do thuốc
- Cơ vòng dưới éo mở do đám rối niêm mạc - cơ mất bớt -X quang hình củ cải
- Nội soi dạ dày thấy mảng trắng bám chặt dễ chảy máu, tiền sử SGMD, lạm dụng corti
- Uống tư thế nằm, thường loét ở tq giữa
a/ Đau ngực do thực quản : đau nuốt, lan tỏa, liên quan bữa ăn và điểm đau khu trú
b/ Mallory - Weiss : vết dọc chỗ nối dd-tq do tăng áp lực ổ bụng khi nghén thai, ói ra máu
c/ Viêm thực quản do hóa chất biến chứng thường gặp là thủng ống tiêu hóa ở giai đoạn mãn
d/ Tam chứng viêm thực quản do herpes
a/S ít lan
b/ Đ
c/ S (teo ống thực quản thủng là gđ cấp )
d/ sốt x đau xương ức x nuốt đau, nội soi thấy bóng nước và nhiều ổ loét nông
Biến chứng Barret
- BM lát tầng ko sừng thành bm trụ tuyến và tb ly do tiếp xúc acid quá nhiều , bt ko có triệu chứng
- Nguy cơ cao loạn sản dẫn đến ung thư , nhìn thấy mảng lan ra khác màu nhuộm indigo carmin
GERD :
- 2 type: ERD ( có viêm) (30 - 40%) và NERD ( no viêm thường gặp )
- Cơ chế chính rối loạn cơ vòng dưới thực quản (LES)
- Biến chứng : - Hẹp thực quản, Loét và chảy máu thực quản, Bệnh ở phổi, Ung thư thực quản do viêm thực quản mãn tính
- Test trào ngược acid chuẩn: Phát hiện trào ngược acid bằng 1 dụng cụ đo pH, đặt trên cơ vòng dưới 5 cm. Sau truyền 300ml HCl 0,1N vào dạ dày. Khi pH thực quản <4 à test (+) Độ nhậy và độ chuyên biệt # 80%
Các yếu tố nguy cơ dẫn đến GERD ?
A. Béo bụng
B. Nữ giới
C. Nhiễm H. Pylori
D. Tất cả đều đúng
A.
-Nhiễm H.Pylori và GERD có tương quan ngược
-Điển hình : ợ nóng, trớ tăng nước bọt đột ngột , khó nuốt
-Đáp ứng omeprazole 40mg/d 2-4 tuần -> khá chắc kèo
- Phân độ : thấy thầy xài tiêu chuẩn DIAMOND
- Các test bắt buộc :
+ Nội soi : Mandatory
+ Esophageal manometry: Mandatory
+ Ambulatory 24-hour pH monitoring
GERD-Q tiêu chuẩn DIAMOND :
1/ Trong 1 tuần qua có cảm giác nóng rát sau xương ức ?
2/ Có bị ợ chua hay thức ăn lên ?
3/ Có bị đau giữa bụng trên ? (điểm ngược )
4/ Có bị buồn nôn / ói (điểm ngược )
5/ Khó ngủ về đêm do nóng rát sau xương ức / ợ ?
6/ Có phải uống thêm thuốc khác ngoài thuốc bs cho ?
Bảng câu hỏi Q1 của DIAMOND :
0 ngày : 0 điểm # 1 ngày : 1 điểm # 2-3 ngày : 2 điểm # 4-7 ngày : 3 điểm
Tổng điểm 6 câu :
- 0-2 : không phải
- 3-7 : khả năng thấp
- 8-10 : khả năng 50%
- 11-18 : khả năng 60-65%
a/ Tiêu chuẩn Montreal trong GERD ?
b/ Tiêu chuẩn diamond ?
c/ Phân độ nội soi dạ dày Los Angeles ?
a/ ợ nóng/ợ rát ít nhất 2 lần/tuần
b/ Điểm câu 5&6 <3 : GERD nhẹ / >=3 : GERD nặng
c/ ở dưới :))
Phân độ nội soi Los Angeles
A : Có 1 hay nhiều vết niêm trợt < 5mm trên các nếp niêm mạc TQ
B : Có 1 hay nhiều vết niêm trợt => 5mm trên các nếp niêm mạc TQ nhưng không dính vs nhau
C : các nếp niêm mạc TQ dính vs nhau <75% chu vi TQ
D : các nếp niêm mạc TQ dính vs nhau >75% chu vi TQ
Nôn và trớ ?
- Nôn (vomit) : chất trong dạ dày (sữa, thức ăn, dịch dạ dày) bị đẩy ra ngoài một phần hoặc hoàn toàn do cơ dạ dày phối hợp các cơ thành bụng co bóp. Thường bn ý thức được mình chuẩn bị nôn và mở miệng để tống thức ăn ra ngoài
- Trớ (Regurgitation) là tình trạng các chất trong dạ dày (sữa, thức ăn, dịch dạ dày) trào ngược lên trên và ra ngoài mũi, miệng do sự co bóp của dạ dày. Thường bn sẽ bị trào dịch lên một cách bất ngờ
Sector B
Bệnh đại tràng
- Đau quanh rốn - bụng dưới - khung đại tràng , quặn/ cơn và kèm thay đổi phân, đánh hơi nhiều và đỡ sau khi đi cầu : đau bụng kiểu đại tràng
- Tính số lần đi cầu là tính theo tuầ nhoa
- Tìm máu ẩn trong phân : FOBT (10ml ), trong 3 ngày không ăn thịt đỏ, thuốc cảm / NSAID, vitamin C/Fe, Sour fruit .
- Tiêu chảy cấp : <2 tuần
- Tiêu chảy trường diễn (persistent ) : 2-4 tuần
- Tiêu chảy kéo dài : > 4 tuần
Hội chứng Koenig:
-đau bụng, thường ở vùng hố chậu ,sờ thấy khối u
-tăng nhu động, âm ruột gia tăng
-sau đó trung tiện thì hết đau.
→ Dấu hiệu này gặp ở bán tắc ruột non.
Dấu hiệu Duval:
-đau bụng từng cơn, đôi lúc kéo dài 2-3 ngày; khi đại tiện được sẽ hết đau.
→ Dấu hiệu này gặp ở bán tắc đại tràng.
Viêm đại tràng / Chron : cấp xen lui bệnh do hoạt hóa lympho TCD4
- Biến chứng VLĐT : Toxic mega colon, xuất huyết ồ ạt
- Biến chứng chron : tổn thương quanh hmtt, suy dd, sẹo hẹp
Lỵ amip : ái tính trực tràng - manh tràng
Phân biệt vs trực trùng : amip trên 7 ngày, sốt thường dưới 38,5 còn tt ngược lại, tiêu chảy mất nước ít hơn TT
Ung thư đại tràng : dễ tiến triển từ mấy bệnh trên
- Đau đt, lỵ mãn, XHTH dưới, thay đổi thói quen đi cầu
- Nam thường gặp hơn do nữ có estrogen là yt bảo vệ
- Nói chung khỏe mạnh rau xanh chất xơ vitamin ít gặp
+ TT phải : gầy sút thiếu máu, đau mơ hồ , phân đỏ máu
+ TT trái : đau quặn, Dấu Koenig , đỏ trộn phân
+ TT : đau thốn chích, máu tươi quanh phân
Công thức máu ung thư đt : thiếu máu nhược sắc hc nhỏ, Feritine giảm, CEA, X quang : khuyết như mối gặm chân bàn, nên soi vì sinh thiết đc
Ruột kt cần xn đầy đủ: máu (công thức, VS, đường, TSH, ion) , phân, x quang
HC ruột kích thích :
+ RLCN đại tràng, thường gặp ở nữ ko nguy hiểm.
+ NN : tinh thần, thói quen, vi khuẩn, ruột có vấn đề.
+ Ko có cận ls thì phải đủ 2 đk: ko có dấu hiệu báo động, phù hợp ROME IV (mình sẽ tóm tắt ở cuối bài )
- Đau / khó chịu, thường tiêu chảy xen táo (<3 lần/ ngày), cảm giác đi ko hết, chướng
Polyp : tân tạo (tuyến ống nhánh hỗn hợp) và không tân tạo , đa số không triệu chứng, nếu có : táo (polyp đoạn xa), đau co thắt (tắc nghẽn), tiêu chảy lỵ (TT chậu), xuất huyết, bc ung thư
Phân tầng nguy cơ :
+Thấp : 1-2 cục trên là cao,, nhỏ hơn 1cm còn hơn là cao
+ Nghịch sản bậc thấp, tubular, ko có tiền sử , ngược cao
+ Chủ yếu soi, FOBT, X quang
Viêm đt:quặn bụng dưới giảm khi đi cầu, thường đi máu, bụng bt, chỉ tổn thương đại tràng, sang thương liên tục từ tt -> manh tràng, sang thương hốc / áp xe
Chron : khu trú hố chậu phải, ko giảm sau đi cầu, thường có bán tắc / khối u, tổn thương tiêu hóa, đoạn bt sang thương ko xác định toàn bộ ống TH, có sẹo / dò
Sector C
Xét nghiệm sinh hóa gan
Đánh giá chức năng gan mật / đánh giá xơ hóa gan
Và nói chung là tất cả những thứ liên quan đến gan
a/ Định nghĩa suy chức năng gan ?
b/ Công dụng các xn chức năng gan ?
a/ Pprothrombin time (PT) of 16 seconds or an (INR) of 1.5 in the absence of previous liver disease.
b/ https://login.medlatec.vn//ckfinder/userfiles/images/xet-nghiem-inr-3.png
Phân độ xơ gan theo METAVIR : nên điều trị từ F2
F0 (không có xơ hóa) (APRI < 0,5 )
F1 (xơ hóa khoảng cửa portal tract) (APRI < 0,5 )
F2 (xơ hóa khoảng cửa với vài cầu nối septa) (APRI 1>- 0,5 )
F3 (xơ hóa bắt cầu) (APRI 1-<2 )
F4 (xơ gan).(APRI >= 2)
- Tổn thương ứ mật : ALP, GGT
- Tổn thương tế bào gan : ALT / AST
- Đánh giá khả năng tiết / thải độc : NH3 / Bilirubin
- Đánh giá chức năng gan, tiên lượng : Albumine, PT/INR, globulin,PT
ALP / GGT
ALP : 20 -140 IU/L, TG bán hủy là 7 ngày, độ nhạy 90% ung thư gan
GGT : 12-32 IU/L, bán hủy 26 ngày, bệnh gan rượu tăng trên 1000 IU/L
Viêm đường mật ứ mật nguyên phát / thứ phát
Siêu âm là xn đầu tiên chỉ định nếu nghi ngờ tắc mật
- Tăng do ứ mật > 3 lần (dấu ấn chuyên biệt nhất ), do hủy tb gan là <3 (cũng quan trọng nhất). Bilirubin không tăng nghi ngờ tắc ống mật bán phần.
- Tổn thương ngoài gan ko tăng GGT (chủ yếu là xương), GGT ko chuyên biệt dù nhạy hơn.
- GGT : tăng do rượu đặc biệt (sớm nhất nhiều nhất ), chỉ dấu bệnh gan rượu, GGT> AST / ALT > 2 (thiếu pyridoxal -6 - pp)
Chỉ định xn khi tổn thương ứ mật để tìm NA
- SA bụng / CT -> MRCP / ERCP -> NN do thuốc / tự miễn ( ANCA, AMA, ANA, ACE ) -> sinh thiết gan
* Men gan thường tăng <500 nhưng nếu có thể tăng rất cao >1000 nếu tắc mật cấp do sỏi nhưng sẽ giảm nhanh , tăng sớm hơn ALP/GGT nên có thể chẩn đoán nhầm, xem coi có đau quặn mật không
HC Gilbert, CriglerNajja gây tăng bilirubin nào. cơ chế ?
- Tăng gián tiếp - thiếu men Glucuronyl transferase
TGBH AST : 17h ALT : 47h , tổn thương gan
ALT đặc hiệu cao hơn, nếu tăng AST/ALT cùng CK/CPK/LDH -> cơ
- ULN ALT / AST : 35 nam - 25 nữ ->tăng men gan
- AST / ALT (DRR) thường nhỏ hơn 1
- ULN AST : 40
- Cấp : > 10 mạn < 10 (cấp mạn = cấp)
- Xơ gan : tăng như mạn hoặc ko tăng
- NASH : không do rượu thường <4 và ALT > AST
- Tổn thương tăng men gan cao nhất : thiếu máu cục bộ gây tổn thương gan > 50
Bilirubin - tiên lượng bệnh gan
Phân loại bằng tỉ lệ BR trực tiếp / gián tiếp theo mốc -20-50- ở giữa hỗn hợp.Thường đánh giá tăng bili do thuốc là trong 6 tháng
Ammoina : tăng trong bệnh não gan
Nữ 140g rượu / tuần - nam 210g rượu / tuần , AST > ALT
-> nguy cơ bệnh gan rượu
- Không xơ hóa / xơ hóa nhẹ : F0, F1
- Xơ hóa đáng kể khi: ≥ F2 (F2 đến F4)
- Xơ hóa nặng khi: ≥ F3 (F3 đến F4)
- Xơ gan (F4)
Chắc là cũng phải nhắc sơ các kiểu tăng bilirubin :
- Gián tiếp : tán huyết , giảm thu nhận IB (indirect) , giảm enzyme liên hợp
- Trực tiếp : rò rỉ ra, tắc, tổn thương gan,
- Điều trị giun cũng gây viêm gan do thuốc nha, má thi gk cay vl :))
PT / INR là chỉ số tiên lượng tốt nhất của bệnh gan cấp và mạn
Truyền 100mg K1 nếu Pt cải thiện ít nhất 30% / 24h -> thiếu k1 (Kohler )
Các nguyên nhân gây ứ mật : tắc , hẹp do viêm xơ hóa đường mật, bệnh tự miễn, thâm nhiễm
Tình trạng xơ gan sẽ khiến gan thu nhỏ kích thước
Xơ gan
Chai cứng gan thì đúng hơn ( là cirrhosis not fibrosis )
- Châu Á chủ yếu do Viêm gan BC còn tây do rượu
-Đánh giá xơ hóa gan : sinh thiết - chỉ điểm sinh học / elastography :
+ Sinh thiết gan là tiêu chuẩn vàng dù không được ưu tiên
+ Tiêu chuẩn sinh thiết : dài tối thiểu 15mm + ít nhất 6-8 khoảng cửa
+ Gián tiếp :
Elastography : đo độ đàn hồi của gan
- Sử dụng sóng xung lực
APRI (AST và tiểu cầu ) là chủ yếu (học ) chủ yếu TH viêm gan mãn (men gan ko cao ) - APRI = (AST / 40) : tiểu cầu (10^9 / L ) x 100, kém nhạy hơn các test Fibro trong trường hợp nặng
2 cut-off để chẩn đoán XG: thấp=1, cao=2
- Đo độ cứng gan : TE aka Fibroscan (đo thoáng qua )
- Đo độ co dãn gan suy ra độ xơ hóa : Fribroscan nhớ mốc 2.5 7 9.5 12.5, sử dụng sóng siêu âm để đo
- ARFI : dùng xung đẩy mô và ghi nhận sự di chuyển , ưu thế hơn Fi do đo đc bn báng bụng béo phì khoang gs hẹp
- MRE : tương tự Fi nhưng đo liên tục , quét toàn bộ gan, tốt hơn Fibro - cộng hưởng từ đàn hồi
- Tạo mô xơ lan tỏa x biến đổi thành nốt ( đủ 2 tiêu chí nha) , bao thành các tiểu thùy giả
- Xơ gan nốt to - nốt nhỏ - hỗn hợp (cũ : to và teo ), to tốt hơn teo
- Xơ còn bù / mất bù (pl lâm sàng )
- Còn bù : 0 triệu chứng / ko đặc hiệu (các phần bình thường của thận bù chức năng >30%) , có thể mất bù sau nhiễm trùng, viêm cấp hay phẫu thuật (yếu tố thúc đẩy )
- Mất bù : vàng da báng bụng xuất huyết hôn mê (1/4)
Triệu chứng điển hình :
- Tăng áp cửa
- Suy tb gan, gan to
- Phù / báng bụng xơ gan (cường aldo thứ phát )
- Hc suy tb gan :
+ Không đặc hiệu : suy tổng trạng, rối loạn sinh dục
+ Đặc hiệu (dùng để chẩn đoán )
Nguyên nhân thường gặp : NAFLD, do rượu (60-70%), siêu bi B/C
Phân loại : độc tố, nhiễm, tắc nghẽn (h/c budd- chiari ), tự miễn (ANA+), RLCH,...
- Hội chứng Budd-Chiari là sự tắc nghẽn dòng chảy tĩnh mạch gan có nguồn gốc bất kì từ các tĩnh mạch gan nhỏ trong gan đến tĩnh mạch chủ dưới và tâm nhĩ phải
tb gan tổn thương -> thoái hóa mỡ + hyalin hóa -> hoại tử -> sụp đổ khung reticulin (đại khái là thoái hóa sinh sợi liên kết bao lại chống đỡ) chia mô gan ra -> bóp nghẹt tiểu thùy -> tân tạo
-TC không đặc hiệu : chán ăn mệt mỏi đầy bụng giảm libido
- Đặc hiệu: vàng da mắt sao mạch son chảy máu da niêm phù chi báng bụng to vú nam co cơ dupuytren (Tây nhiều, châu á chủ yếu bàn tay son) móng trắng phì đại mang tai
Nghẹt mạch máu -> tăng áp cửa / phì đại xơ hóa mm -> thiếu máu tb gan -> repeat / máu đi đường tắt giảm máu nuôi
- Sao bào : cơ chế điều trị chính, làm cho nó bị ức chế
Hội chứng tăng áp cửa x suy tb gan là 2 hc chính
- HC tăng áp cửa : Bàng hệ / Đầu sứa (caput medusa ) / Venous hum (tuần hoàn rốn ) / lách to cường lách / ói máu tươi / Báng bụng / Trĩ (không đặc hiệu )
Xét nghiệm máu , dịch báng,
-Vuốt tĩnh mạch kiểm tra chiều dòng máu
XN dịch thấm : phải đủ 4 tiêu chí thiếu là coi lại nha
SAAG : Albu máu - Albu dịch báng (> 11g tăng áp cửa )
người bình thường ko có tuần hoàn rốn
Xơ hóa gan mức 4 là = chai cứng gan
Chẩn đoán xđ : 2/3 tiêu chuẩn
- Suy tb gan (CLS/LS đặc hiệu)
- Tăng áp cửa
- Tổn thương gan (gan to chắc / hình ảnh xơ gan )
Chịu khó học mấy bảng điểm : mình sẽ cố gắng tóm tắt lại ở đây
Học 1 số chief complaint
- Suy tb gan đặc hiệu : vàng mắt da, móng trắng / sao mạch tay môi son / chảy máu da niêm / co cơ Dupuytren / phù chi báng bụng / vú to/ phì đại tuyến mang tai 2 bên
- Nói chung tóm tắt là do : tăng áp cửa / giảm albumin / tăng estrogen / giảm đông máu / ít chuyển hóa ứ mỡ
Chản đoán độ nặng theo Child : cái đầu 1 điểm 2 là 2 điểm cái 3 3 điểm
- mg/dl BIlirubin : -2-3-
- Albumin : -35-28-
- TQ (PT) : -14-18-
- Báng bụng : -Ko - rõ -
- Hôn mê gan : -Không - Nặng -
BAATH (mình sửa chữ báng thành ascite cho dễ nhớ)
A 5-6
B 7-9* C 10-15
Biến chứng :
- Nhiễm trùng (dịch báng)
- Ung thư
- Suy gan (gan- thận )
- Xuất huyết tiêu hóa
- Hôn mê gan - não gan : tăng áp nối tắt TM độc chất vào thẳng tuần hoàn / suy tb gan (NH3, acid béo, dẫn truyền tk giả, amin thơm )
Các yếu tố nguy cơ bệnh não gan :
- ko ăn nhiều đạm
- Xuất huyết tiêu hóa
- Bón
- Dùng lợi tiểu- an thần nhiều
Dấu hiệu bệnh não gan :
- RLTG ko dấu tk khu trú / Rung vẩy / hơi thở : mùi trái cây thối
- NH3 máu > 1,5 mg/l
- Độ nặng : 4 độ lú lẫn nhẹ - mất định hướng TG - mất đh không gian lú rõ - hôn mê
Gan - thận: rối loạn huyết động thận (gan nặng + tăng áp cửa -> dãn đm tạng -> RAA- ADH -> tăng co thắt mạch thận -> giảm độ lọc -> suy thận
- Tự nhiên tiểu ít mà báng bụng, Creatinine >1,5 mg/dL
- Không có tổn thương thận, không cải thiện crea sau 2 ngày, bệnh cảnh não gan đi kèm
Hội chứng gan- phổi :
Hội chứng gan phổi được mô tả như một hội chứng đặc trưng bởi bộ ba lâm sàng bao gồm sự hiện diện của bệnh gan mãn tính, trao đổi khí bất thường, cuối cùng dẫn đến giảm oxy máu và sự hiện diện của IPVD, không có sự hiện diện của bệnh phổi nội tại.
- Điểm NAFLD : chuyên biệt gan nhiễm mỡ không do rượu
- Gồm 3 hiện tượng : nhiễm mỡ + viêm + tổn thương tb gan
+ Không đo được báng bụng, béo phì,...
+ ko thấy đc vùng đo
+ Độ cứng viêm gan cấp sung huyết men gan rất cao beta blocker.... tăng F , phải nhịn đói 3 tiếng do có 1 phần động
AFRI coi chơi cho biết
nên phối hợp friboscan và các test AFRI, APRI tương đương sinh thiết, nên phối hợp càng nhiều càng tốt
mấy chữ in đỏ chắc chắn ko có gây cấp
Sốt cao đau có thể nhiễm trùng , viêm gan gđ vàng da ko sốt cao để phân biệt
viêm gan cấp albumin bình thường
tiên lượng dựa vào bili và PT
để ý tg bán hủy AST ALT
Viêm gan
- Bao gồm cấp và mạn, trên dưới 6 tháng
- Thường phát hiện do xn sinh hóa, đau hạ sườn, vàng da nhẹ
- Điều đầu tiên cần làm : loại các lí do khác như tắc mật cấp, vàng da trước hoặc sau gan
- Tiên lượng VGC : dựa vào Bilirubin / PT
- Tiên lượng VGM : dựa vào mức độ xơ hóa
- VGC : tăng ALT hơn do virus / AST hơn do rượu, thường trên 10 lần ULN (>300 U/L)
- Viêm gan cấp : 3 GĐ ( Tiền vàng da -> vàng da -> phục hồi )
- XN chuyên biệt theo từng nguyên nhân :
+ Virus
+ Tự miễn : ANA, SMA, ngưỡng globulin huyết thanh
+ Hemochromastosis : Fe, Ferritin, Transferrin
+ Bệnh Wilson : Ceruloplasmin - Kayser - Fleischer
Các xét nghiệm kháng thể cơ trơn (SMA) hoặc kháng thể actin được chỉ định chủ yếu cùng với kháng thể kháng nhân (ANA) và kháng thể microsome gan thận loại 1 (LKM-1) để giúp chẩn đoán viêm gan tự miễn dịch và để phân biệt giữa hai loại chính của viêm gan tự miễn dịch, loại 1 và loại 2.
a/ Giai đoạn vàng da thường sốt cao, triệu chứng tăng rõ rệt
b/ Trong các tc sau : mệt mỏi, vàng da, sốt, nhức cơ tc nào kéo dài I ?
c/ Bệnh viêm gan mạn thường được phát hiện ở giai đoạn xấu nhất
d/Albumin thường giảm trong suy gan cấp
a/S (nếu có thì là do nhiễm trùng , thường kèm theo đau)
b/ Vàng da
c/ Đ
d/S
a/ Viêm gan do thiếu máu : có thể tăng 100 lần so vs bình thường
b/ Viêm gan tái phát là viêm gan mãn như B hoặc C
a/ Đ
b/ S (A)
Viêm gan mạn
- AST, ALT tăng 1-5 lần, GGT tăng 1-3 lần, ALP tăng <2 lần,
Symptoms of chronic hepatitis may be nonspecific, with fatigue being the most common. Patients may have mild discomfort in the right upper quadrant, pruritus, joint pain or anorexia. As liver disease progresses, muscle atrophy, jaundice, fluid retention and loss of mental acuity may develop.
Gan nhiễm mỡ ko viêm ko xơ hóa
- Di truyền
- Môi trường
- Sinh hoạt
Các bn bị NAFDL(này là dấu ấn sh nha ) nhiều khi chết cho tim chứ ko phải do gan
Nên thường ưu tiên doppler động mạch do nó là yếu tố nc cao
MAFLD : gan nhiễm mỡ liên quan đến chuyển hóa
NASH : viêm gan mạn nhiễm mỡ, là tình trạng viêm của NAFLD. Trong NASH ALT/AST thường tăng, Ferritin huyết thanh tăng trong khi transferin bão hòa bình thường
Sinh thiết NASH : tb bong bóng / viêm tiểu thùy
R ratio calculation to determine liver damage pattern (hepatocellular, cholestatic, or mixed)
R value calculated as alanine aminotransferase (ALT)/upper limit of normal (ULN) divided by alkaline phosphatase (ALP)/ULN (ALT/ULN ÷ ALP/ULN)
scoring system
R > 5 indicates hepatocellular liver injury
R 2-5 indicates mixed liver injury
R < 2 indicates cholestatic liver injury
- ASt
- Giảm tiểu cầu do ứ mật tăng áp cửa
(Ast liên quan đến cơ chế khác do rượu )
- Rượu làm sai lệch APRI do APRI đánh giá xơ hóa theo AST và tc, mà rượu ảnh hưởng lên cả 2
Gan nhiễm mỡ
Fatty liver disease (FLD), also known as hepatic steatosis, is a condition where excess fat builds up in the liver, bao gồm NAFLD (chiếm đa số), MAFLD, và các NN khác
MAFLD: metabolic dysfunction-associated fatty liver
- Gan nhiễm mỡ : tích tụ TG trong gan + số tb nhiễm mỡ >= 5%
- Chủ yếu là NAFLD rồi đến rượu, ngoài ra còn do chuyển hóa, độc tố....
- Bệnh gan rượu : giai đoạn sớm, viêm gan, xơ gan và biến chứng
- Ngưng rượu có thể đảo ngược xơ gan còn bù, mất bù -> còn bù nhưng ko quay lại các gđ xơ nhẹ
- Đánh giá mức độ nhiễm mỡ : tương quan vs độ dày mỡ nội mạc động mạch cảnh - nên đi SA
- Chẩn đoán gan nhiễm mỡ : MRI - estimated proton density fat fraction (MRI- EPDFF) - xn chính xác nhất và là tiêu chuẩn vàng . Tham khảo : (https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4779595/)
- Đánh giá gan nhiễm mỡ : Đánh giá viêm / xơ hóa / rượu / Bệnh khác
- Đánh giá mức độ xơ hóa : điểm xơ hóa NAFLD (ưu tiên cho NAFLD), FIB4 và Fibroscan (ưu tiên cho NN rượu )
- Đo áp lực tĩnh mạch cửa : > 12mmHg
Nghĩ nhiều đến NAFLD :
- Béo phì (BMI >35), DDTDD2, HCHC, ngưng thở khi ngủ
- Đề kháng insuline, tăng men gan không rõ NN
- Hỏi chi tiết về lịch sử uống rượu
Viêm dạ dày ruột cấp - ngộ độc thức ăn
mấy trang mình thấy nên tham khảo :)) pubmed (hơi khó đọc), medscape (dùng điện thoại dễ hơn, đăng ký free)
- đau quặn bụng, maybe tiêu chảy maybe nôn ói, thường tự gh, do vk
- HC tiêu hóa trên : buồn nôn/ nôn do enterotoxin, vk ko cần nhân lên, ko cần kháng sinh (Aures, Bacillus cereus )
-Tiêu chảy : viêm hay không viêm dựa trên bạch cầu trong phân, lâm sàng, tác nhân và ống th
- Viêm: có bc phân, tc ít nước, đàm máu, đau quặn dưới, sốt nhiễm trùng nhiễm độc thường do chủng độc lực cao (EIEC, shigella, amib), thường ở đại tràng
- Ko viêm : tc nước nhiều, đau kèm nôn ói, thường do virus, vibrio, ETEC, thường ở ruột non
Khám thực thể : lưu ý dấu mất nước x nhiễm độc
- NĐ : sốt da tái bông bụng chướng đề kháng
- Mất nước : Độ 1 (khát ), độ 2 (Khô tiểu ít), độ 3 ( véo da rõ, mạch nhanh tm xẹp sốc giảm V)
Nghi nhiễm trùng : Sốt, mất nước nặng, đau dữ tiêu đàm máu, SGMD, tc hơn 48h
Có dấu chứng thần kinh : C.Botulinum trong thịt hộp
EHEC : độc lực cao - O157 / H7 - tiết nội độc tố hủy tb tiêu huyết tắt mạch tập kết tc
-Sốt , nôn ói, tiêu chảy nước có thể lẫn đàm máu
- Biến chứng H.U.S : Suy thận cấp, tán huyết, giảm tc, tắc mm, SMAC
- VK xâm lấn : hồi tràng -> đại tràng
- VK sinh độc tố : Đoạn đầu ruột non
- Virus : tá tràng hỗng tràng (rota, adeno )
Xuất huyết tiêu hóa trên dưới
- Link pubmed : [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK537291/]
- Định nghĩa : máu phải thoát vào lòng ống tiêu hóa +/- thải ra
- Cơ chế chung : RL cơ chế đông cầm máu
Trên : thực quản đến Treiz (dây chằng )
Tiền căn : có thể vỡ mạch cùng 1 chỗ (60%)
- Dãn mạch tiền căn rượu
- Loạn sản mạch tiền căn bệnh thận, hẹp đm, giãn tm
- Loét : nhiễm H.pylori, NSAID, hút thuốc
- Ác tính : thói quen xấu, HP
Tiền căn bệnh tuần hoàn (giảm oxy máu, quá tải tuần hoàn, rl đông máu) , dùng thuốc (aspirin, NSAID,sắt, bismuth, kháng kết tập tc...)
- Nôn ra máu (haematemesis) : 100% XHTH trên, phân bk ho, chảy máu cam, ăn tiết canh
- Tiêu phân đen: 60ml -8h , 200-400 ml như hắc ín, XHTH dưới đỏ hơn
- Bắt buộc thăm khám trực tràng khi XHTH
- Sốt 80% là XHTH trên
- Nội soi dạ dày XHTH trên : 6-12h nếu có tắc mạch cửa và 12-24h vs ko có tắt mạch
- XHTH dưới : nội soi, cộng hưởng từ (v máu 0,1-0,5), CT-scan (1-1,5 )
- Khám thực thể : triệu chứng mất máu cấp ( da mạch HA tri giác ), căn nguyên bệnh, sốc tuần hoàn ( Huyết động, thở yếu nhanh nông, Ha, tri giác )
...
Đuôi khái huyết : máu ho ra giảm dần
Phân nhão dính mà hắc ín ánh đỏ mùi tanh khá nặng mùi : tiêu ra máu (táo là phân nâu cứng)
Thuốc : bismut, than hoạt tính, Fe làm phân đen ( mùi ko có tanh , đen thui ), màu xanh là do mật (xuống quá lẹ )
Ăn tiết canh (ko phải huyết ) : hỏi coi có nhậu chưa
Nếu có ít nhất 2 yếu tố nhắm tới gan nghi ngờ tăng áp cửa
Máu đỏ :thường là dưới hoặc có thể trên quá nhiều (trên nhiều sẽ có triệu chứng của mất máu nặng như HA da xanh, thiệt ra là ưu tiên trên thôi )
Máu đen :thường là trên hoặc có thể dưới cao
-Cần theo dõi 72h vs ko dãn và vỡ dãn 5 ngày do tái phát xuất huyết, nếu ko còn mới là ổn định
- Sonde dạ dày chỉ cần khi bị cản trở nội soi
- Khoảng 8-12h sau chảy máu mới phản ảnh đúng lượng máu mất
- Mất 500ml máu V hc giảm 3%
Đánh giá xuất huyết Forest :
1a - Tia / 1b- Rỉ rã ko phun vòi
2a- đáy thấy lộ mạch máu / 2b - thấy cục máu đông / 2c- Phẳng chỉ có đốm khác màu (not giả mạc or máu đông)
3- Ngưng lâu chỉ có phủ giả mạc
Dấu máu mới : ổ loét , F1/F2a-b
Ráng coi cái diễn tiến nặng , phân độ xuất huyết 3 mức, đặc biệt là tốc độ và lượng máu mất . ROCKRALL và Blatchford
- Rockrall có 2 bảng là Phân tầng nguy cơ lâm sàng và nguy cơ chung
Đánh giá tiếp diễn hay ổn định dựa trên tình trạng mạch, mức độ khát, da niêm, nước tiểu, huyết áp. Có thể tái phát
- Nhu động ruột bt có thể máu ngưng chảy
- XHTH thường do rối loạn cơ chế đông cầm máu
RockRall lâm sàng : tuổi - sinh hiệu - bệnh đi kèm
1 điểm nếu tuổi 60-79, M > 100
2 điểm nếu có tuổi >79, HA<90, suy tim, thiếu máu tim, bệnh nk khác
3 điểm nếu có bệnh ác tính suy thận hoặc xơ gan.
Rockrall chung : RR lâm sàng + kq nội soi - chảy máu
0 điểm nếu Mallory Weis hoặc ko tổn thương
Ở cột 2 điểm có thêm bệnh ác tính tiêu hóa và Máu trong ống tiêu hóa FI, FIIa, Lib theo phân độ Forest
Phân độ nặng XHTH : mốc máu / Hct là -20-30-
- Status : good - mệt hơi đuối - vật vã cùng nhiều chi tiết cho thấy mất máu dữ dội
-Da niêm : hồng - xanh - xanh lạnh
- Mạch : -100-200- , HA: bt - kẹp / Tilt (+) - tụt
Tiên lượng nặng : >65, bệnh kèm, xuất máu tươi, tiền sử vỡ mạch TQ, chỉ số xn tăng
BUN : tăng urea / cretinin >20:1, càng cao -> XHTH trên
Áp xe gan
1. Abces gan do amibe (amebic liver abscess - ALA)
2. Abces gan do nhiễm trùng (pyogenic liver abscess - PLA)
Vỡ abces vào màng phổi (biến chứng thường gặp nhất),
Biến chứng hiếm của áp xe do amib : suy gan cấp, tắc tĩnh mạch chủ dưới, chảy máu đường mật, áp xe não
Do amib : người trẻ đi vùng dịch tễ
- Sốt, gan to, ấn kẽ sườn (+)
- SA có khối choáng chỗ giảm đậm độ theo tg
- Huyết thanh (+)
Tiêu chuẩn chẩn đoán :
- Tiền căn dịch tễ, đáp ứng MTZ, BC tăng thiếu máu +/-
- Dấu hiệu lấp lánh ( Twinkle sign ) (-)
Do vi trùng :
- Vi trùng G(-) , thường thứ phát sau NT ổ bụng ở người già
- Thường gặp : bệnh đường mật ẩn (NT, tắc, stent..)
- Hạ thấp tỉ lệ tử : chọc hút x kháng sinh
- Tam chứng cổ điển <10% bn, vàng da 33%
Tiên lượng xấu :
- TDMP + lớn tuổi
- Albumine giảm / Bilirubin máu tăng
- Có kèm Bệnh ác tính, chậm trễ trong chẩn đoán
Tiên lượng tốt : 1 ổ áp xe P tỷ lệ sc > 90%
Viêm tụy cấp
- Các nguyên nhân chính : Tắc nghẽn ỐNG MẬT (sỏi mật ), rượu bia, TG máu (>10mmol/l)
- Đau bụng (95%) thượng vị lan lưng âm ỉ tăng dần max 30' diễn tiến nhanh đột ngột , cúi ra trước đau còn vận động tăng đau, đau liên tục kéo dài >=24h, có thể giảm đau nếu cúi người ra trước
- Kèm triệu chứng buồn nôn, nôn (85%) nhưng không giảm đau
- cơ chế : tắc nghẽn làm men tụy hoạt hóa trong ống tụy -> viêm -> bạch cầu -> cycle (hoạt hóa trypsinogen )
-Rượu : hình thành FAEEs dẫn đến viêm tụy cấp
- TG : acid béo làm tổn thương vi mạch
Cận lâm sàng :
-Amylase, lipase máu, các men khác, bạch cầu , CRP
- X-quang siêu âm CT (nếu x-quang siêu âm fail) MRI
Chẩn đoán phân biệt: bóc tách đm chủ bụng, thai lạc chỗ, viêm túi mật dạ dày tắc mạch mạc xoắn ruột nhồi máu cơ tim thủng tạng rỗng
Chẩn đoán xác định : 2/3 (đau điển hình , tăng amy/lipa >=3 UNL , hình ảnh viêm tụy cấp CT/MRI/siêu âm)
Chỉ định CT: chẩn đoán xác định, là tiêu chuẩn vàng
Sa: chủ yếu tìm nguyên nhân do sỏi đường mật
Xquang : loại trừ thủng tạng, làm trong cấp cứu
MRI : xác định nguyên nhân đặc biệt
ERCP : chẩn đoán nguyên nhân tái phát nhiều lần
- Lipase sẽ tăng kéo dài nhưng amylase trở lại bt sớm
Tiên lượng xấu:
- Hct : >44% lúc nhập viện, sau 24h ko giảm
- CRP : >150 mg/l sau khởi phát 48h
- SIRS 2/4 tiêu chuẩn :
+ >38 độ C hoặc <36
+ nhịp tim 90 bpm
+ Nhịp thở >20 PaO2 < 32
+ BC > 12000 or <4000
Atlanta 2012 phân độ nặng: trước 1 tuần là sớm sau là muộn
-Nhẹ : ko suy tạng, ko biến chứng
- TB : Suy thoáng qua (hồi phục 48h) - muộn + thêm có biến chứng ko suy tạng
- Nặng : Suy tạng kéo dài - suy 1 hoặc đa tạng.
- Biến chứng tại chỗ : tụ dịch, hoại tử cấp - tạo vách / nhiễm trùng, nang giả, hoại tử đt, huyết khối tm, tống xuất dạ dày
Biến chứng toàn thân : đánh giá Marshall (>=2 điểm)
- Hô hấp ( -101-200-201-300-301-400-)
- Creatinin máu (mg/dL) : -1,4-1,8-1,9-3,6-4,9-)
- Tim mạch, ko vận mạch (>90, 2 cái <90 đư / ko đư dịch, 2 cái <90 và pH <7,3 vs 7,2)
Thang 4 điểm, 2 số cách nhau 1 hay 0,1 là biên giữa chúng ko có khoảng ), xếp theo điểm tăng dần
- GLASGOW IMRIE (ko phải đg tri giác nha) nặng >=3 điểm/ 48h
+ Lớn hơn: 55 tuổi, 15k bạch cầu 600 LDH 180 Glucose 45 urea
+ Bé hơn : 3,2 Albumin 8 canxi 60 PaO2
-APACHE II thì nhớ trên bằng 8 là viêm tụy cấp nặng, bên phải là bảng điểm BISAP để vậy cho dễ copy link
BISAP :
BUN : >25mg/dl / I: suy giảm ý thức / SIRS (+) / Age > 60 tuổi / P tràn dịch màng phổi
SIRS : mỗi cái 1 điểm, (+) khi ≥ 2 điểm.
- > 38 / <36 độ C
- Nhịp tim >90 bpm
- Nhịp thở >20 / PaCO2 <32mmHg
- Bạch cầu >12 x10^9/l or <4x10^9/l hoặc >10% bc non
ULN : Amylase - 100 / Lipase : 190
Trypsinogen trong máu < 20 ng/ml
Elastase-1 trong phân < 200 μg/g
Mỡ trong phân định lượng ≥ 7g/100g (7% chất
béo tiêu thụ)
Mỡ trong phân định tính > 6 bóng mỡ/quang trường x40
-Amylase máu : gấp 3 lần UNL tương tự lipase máu , kéo dài nên thử macroamylase
- Amylase level : The normal range is 40 - 140 U/L
- Dành cho bạn nào thắc mắc : để tránh nhầm lẫn chữ I với số 1 vậy nên một số cơ sở y tế đã chủ động bỏ chữ I để trở thành U (theo khuyến cáo phân loại quốc tế SI). Vì vậy, 2 đơn vị đo IU/L và U/L là tương đương
Viêm tụy mạn
(ĐYT : đồng yếu tố )
-Tái tạo mô liên kết tụy (như gan )-> suy tụy nt và nội tiết
- Phân loại nguyên nhân : TIGAR-O và M-ANNHEIM
- Rượu : YTNC thường gặp nhất, hút thuốc là ĐYT mạnh I
TIGAR-O : toxic / metabolic, idio, gene, autoimmune, recurrent / severe, obstruct
M-ANNHEIM : alcohol, nicotine, nutrition, hereditary, ống tụy, immuno, yếu tố nhỏ lẻ/ chuyển hóa
- Đau bụng mạn tính : thường gặp, nguyên nhân khám
+ A : đau xen kẽ ko đau / B : đau dài liên tục có đợt tăng
+ Đau tăng khi nằm sấp / giảm khi cúi người - nằm sấp
- Suy tụy ngoại tiết PEI : tiêu chảy, phân mỡ hoặc azot, giảm vitamin tan dầu
-Đái tháo đường
- Test trực tiếp : đo sự bài tiết men hoặc Hco3- sau kích thích bằng secretin / CCK / ăn
- Test gián tiếp : đo nồng độ các chất được men tụy tiêu hóa (NBT - PABA), cùng 1 số test khác
- Test suy dinh dưỡng : Prealbumin, RBP, vit D,...
- X quang : vôi hóa từng đám / lan tỏa tụy
- Siêu âm : không cần kiểm tra bằng phương pháp khác
- CT bụng : nếu siêu âm chưa thỏa mãn
- ERCP : phân biệt VTM và ung thư tụy
Tiêu chuẩn chẩn đoán : 3 bộ (Rosemont, Cambridge, M-ANNHEIM )
- Trình tự cls : SA /x quang -> CT scan -> MRCP / ERCP -> SA nội soi
Biến chứng quan trọng : ung thư tụy, suy dd, ĐTĐ
Máu : trypsinogen (< 20 ng/ml), glucose / Phân : Fecal elastase (< 200 μg/g) , mỡ (> 6 bóng mỡ, 7g/100g )
ERCP VTM trung bình : nhánh dãn hình dùi
Sector
Viêm loét dạ dày tá tràng
Loét tá tràng dạ dày nhắc lại sinh lý :
+ Do tăng tiết Gastrin do cytokine kích thích , giảm sx Somatostatin
+ Tăng đáp ứng vs gastrin (để diệt H.pylori)
- Chẩn đoán HP : ko xâm lấn (kháng nguyên phân -SAT ,urea thở - C13 or C14 - UBT, huyết thanh chẩn đoán ) , xâm lấn ( nuôi cấy sinh thiết test urease )
- Clo test (Campylobacter Like Organism test) : xn xâm lấn, sinh thiết lấy một mẫu từ niêm mạc dạ dày
- Tuổi thường gặp : 30-50 / loét tá tràng > 3,4 lần dạ dày
Viêm dạ dày : chưa qua màng đáy nhưng qua rồi kêu bằng loét
Loét chủ yếu là do HP tới NSAID , HP cấp là đau thượng vị rát buồn nôn để lâu thành mạn có thể kèm ợ hơi chua
Nói chung bệnh toàn giống nhau chỉ khác nhau về cơ chế
- Nội soi dạ dày tá tràng : chuẩn , tốt nhất
- Biến chứng : xuất huyết (thường gặp nhất ), thủng ddtt, hẹp môn vị
- Liềm hơi dưới hoành
- Phần lớn ko triệu chứng, triệu chứng ko liên quan mô học
Viêm dạ dày cấp : Đau thượng vị cấp, sốt, tiêu chảy,xuất huyết ... or ko triệu chứng, thường đau có tính chu kỳ
Khác vs loét viêm do nhiều nguyên nhân : stress , thuốc (giảm prostagladin), rượu là chủ yếu ngoài ra còn vi trùng nấm kí sinh .... hoặc các nguyên nhân hiếm gặp (tăng eosinophile, do uống lộn thuốc )
Stress : hang- thân vị, tăng H+ hoặc do thiếu máu làm H+ chạy ngược
Rượu : co mạch mạnh xuất huyết dưới niêm
Nội soi : phù nề sung huyết, chấm xuất huyết, vết trợt
Viêm dạ dày mạn :
+ Chắc chắn : tẩm nhuận tb viêm, lympho và tương bào
+ Thường đau sớm sau ăn, âm ỉ or dữ dội
+ Chắc chắn : nội soi sinh thiết (teo niêm mạc / giả polyp)
+ Thường tc thuộc nhóm
Viêm dạ dày mạn gồm :
+ Typ A: viêm teo dạ dày : phình vị no hang vị, gastrin cao, 90% thấy kháng thể , biểu hiện như Biemer (tự miễn)
+Typ B : thường do hồi lưu dạ dày tá tràng đưa mật lên dạ dày, chủ yếu hang vị, nhiễm HP, ko có yếu tố tự miễn.
+ Viêm phì đại
- có thể lên ký do uống sữa nhiều để làm dịu cơn đau
- Đau thượng vị : lan sau lưng là tá tràng, dạ dày đau lan lên bả vai
-Tuổi tác: càng già tỉ lệ viêm dạ dày càng cao
- Viêm teo : niêm mạc nhẵn bóng nhạt màu thấy được mm
- Máu cũng có tham gia vào cơ chế bảo vệ viêm loét tá tràng
- Hàng rào bảo vệ : nhầy / HCO3- -> màng biểu mô -> dòng máu
- Xn chẩn đoán : nội soi, cản quang, CT, sa
- Xn nguyên nhân : test HP, tiền sử tăng acid, dùng NSAID
Khảo sát độ toan dịch vị :
+ Nghiệm pháp Histamin
+ Nghiệm pháp insulin
+Đinh acid/giờ (PAH)
+ Lưu lượng dịch vị cơ bản (DAB)
Final Sector
Lao ruột - màng bụng
NN : B.K (M. tuberculosis), M.B ( M.Bovis), M.A (M. atypique)
-Thường : ruột (nuốt đàm, đồ ăn có lao), màng bụng (lan theo máu và bạch huyết ) và hạch bụng
- Hạt lao kê (cấp tính ) thâm nhiễm phù sung huyết, dịch báng, mô xơ (tắc ruột ), hạch hóa bã đậu (vỡ gây dò , chèn ép gây đau )
- Viêm phúc mạc cấp : bánh mì phết bơ ăn rất ngon, nhưng đừng lấy mấy cái này đùa ko vui đâu :))
- Viêm loét, tổn thương nang lao đặc trưng
- Thường gặp ở nữ hơn gấp 2-3 lần
Lao màng bụng : thể báng (dấu nhiếm lao toàn thân), thể dày dính (cảm giác xơ như cơm cháy), Viêm phúc mạc cấp
Lao hạch bụng : khối u lổn nhổn
Lao ruột : viêm lao đại tràng (đau bụng mạn táo xen chảy, Koenig ), u lao (thường hố chậu phải )
Thể báng : Triệu chứng của xơ gan x hình xơ gan, Ung thư di căn , u nang buồng trứng .
Thể dày dính : Tắc ruột cấp, bán tắc.
Viêm phúc mạc cấp : đau bụng cấp, sốt trên bn đã có dịch báng, đổi từ thấm sang tiết / VPM mủ
- Cận lâm sàng : IDR (+), VS tăng cao, nội soi sinh thiết
- Lao ruột tìm B.K trong phân, X quang
Biến chứng : thủng ruột, dò tiêu hóa, bán tắc do dính
...
À rồi, tiêu chuẩn ROME Iv - Đau bụng tái phát >= 1 ngày / tuần trong 3 tháng + >= 2 tiêu chuẩn :
+ Đau bụng liên quan đi cầu
+ Đau bụng kèm thay đổi số lần đi cầu
+ Đau bụng kèm thay đổi phân
Dấu hiệu báo động : >50 tuổi, máu, sút cân, ăn ko ngon, triệu chứng về đêm, sốt, sờ thấy u bụng, cổ trướng
a/ Hepatitis A and hepatitis E never progress to chronic hepatitis
b/ Mất máu nặng hct sẽ giảm dưới 10%
c/ gan có vấn đề thường bên phải do ko phải cua
d/ Glucocorticoid dường như chỉ gây tác dụng phụ rõ khi đi kèm NSAID
a/ Đ [medscape]
b/ S (20%)
c/ Đ (mình sẽ giải thích sau )
d/ Đ
a/ Sự khác nhau của soi phân và FOBT ?
b/ Để phát hiện hình ảnh gan nhiễm mỡ, làm xét nghiệm gì: siêu âm
c/ Tại sao cần phân biệt VPM tự phát và thứ phát ?
d/ Không điều trị tử vong 100% ở bn áp xe gan do nhiễm trùng
a/ Soi phân : tìm hồng cầu bạch cầu, kst / FOBT : tìm Hb
b/ Đ
c/ Thứ phát cần can thiệp phẫu thuật
d / Đ
Hình thái và chức năng bộ máy gan mật
...
- X quang : chụp túi mật, ERCP
- CT: xác định khối u nhỏ , tốt hơn SA trong tổn thương tụy , nói chung chính xác hơn SA. SA để sàng lọc bệnh đường mật tốt nhất.
...
Chống chỉ định sinh thiết gan ?
Note : gồm sinh thiết qua da - qua tm cảnh - nội soi ổ bụng
Biến chứng : đau sau sinh thiết, vasovagal, chảy máu trong pm, tràn khí mp, tb ung thư
-Tuyệt đối: RLĐM, chảy máu không giải thích, không hợp tác, ko có sẵn máu truyền khi cần, PT > 3-4s, Tiểu cầu <60000, TS>10', hemangioma (u máu trong gan)
-Tương đối : báng bụng, Nt khoang màng phổi phải, nhiễm trùng dưới cơ hoành phải, Echinococcus, béo phì
Chống chỉ định nội soi tiêu hóa ?
- Tuyệt đối : thủng tạng rỗng / bn không hợp tác
- Tương đối : Rối loạn sinh hiệu, suy hô hấp, mới khâu ống TH, NMCT/ loạn nhịp tim
- Chống chỉ định nội soi đại tràng :
+ Tương tự thực quản
+ Viêm ruột trầm trọng, phình đại tràng nhiễm độc
Các chỉ dấu viêm gan Ver mini:
- IgM anti-HAV (+) : đang nhiễm HAV, IG : từng nhiễm, ko phải bệnh
- Anti - HCV : đang hoặc đã từng nhiễm, HCV-RNA : đang nhiễm
HBV :
- HBsAg (+) : đang nhiễm (>6 tháng : nhiễm mạn )
- Anti HbS : đã lành / Anti Hbc (-) : chủng ngừa
- HbsAg (-), anti Hbs (-), anti Hbc IgM(+) : cửa sổ
- HbeAg(+) : wildtype / AntiHbe (+): biến ch (đều nhân đôi)
-Đợt kịch phát Viêm gan B (Acute exacerbation or hepatitis flare ) : Some hepatitis B flares may present as overt acute hepatitis, seropositive for HBsAg but negative for IgM class antibody to the hepatitis B core antigen (IgM anti-HBc) (Rõ ràng là có viết lại rồi mà ta )
...
a/ Viêm gan E cấp có thể có ?
-Loét trơ (Refractory ulcer): có thể loét do ung thư or loét do nn khác (ko phải HP or NSAIDs)
a/ IgM / RNA / IgG
advanced severe osteoporosis: the presence of proximal femur fragility fracture or two or more fragility fractures in addition to BMD T-score of −2.5 or less.
Đặc điểm GPB của viêm gan tự miễn : viêm gan gian thùy, thâm nhiễn tb plasma
- Các yếu tố đông máu có thời gian bán huỷ ngắn nên PT có ý nghĩa trong đánh giá suy gan cấp hơn)
- Viêm gan HCV-RNA (+) trong giai đoạn sớm, khi đó anti-HCV chưa +)
- Sự bão hòa transferrin là xét nghiệm phản ánh tỷ lệ phần trăm của transferrin đã được bão hòa với sắt.
- Ferritin huyết thanh phản ánh lượng sắt được dự trữ trong cơ thể.
- Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là xét nghiệm đo tất cả các protein trong máu có khả năng gắn với sắt, kể cả transferrin.
- Khả năng gắn sắt không bão hòa (UIBC) là xét nghiệm đo phần transferrin chưa được bão hòa với sắt. UIBC cũng phản ánh mức độ transferrin.
Ôn tập
...
a/ Amylase máu tăng nhưng ko tăng amylase niệu ?
b/ NAFLD là gan nhiễm mỡ và loại trừ nguyên nhân do rượu
c/ Ngưỡng tiêu thụ rượu gợi ý NAFLD ?
d/ Đặc điểm tb của NAFLD là gì
a/ Chắc do tuyến mang tai
b/ S (Loại trừ các NN gây nhiễm mỡ khác )
c/ Nữ <140g/tuần, Nam <210g/ tuần
d/ Nhiễm mỡ loại không bào lớn
Một bn nữ 20 tuổi có biểu hiện khó thở ho ra máu và đau ngực. Người ta đã bắt được một con chuột sống ở đó và phát hiện phổi của nó bị sung huyết. Sau khi sử dụng morphine giảm đau thì triệu chứng tăng lên đột ngột và dữ dội. Bn sau đó được điều trị khỏi vs sulfonamide. Lâm sàng phổi có tiếng thở như dê kêu. Nghi ngờ tác nhân gây bệnh ?
Phế cầu khuẩn (1 số bạn sẽ rất quen vs case kinh điển này :))
a/ Goopasture : ho ra máu kèm antiGBM (-)
b/ nguy cơ ung thư : 10 G (1 ĐƠN VỊ) rượu / NGÀY
c/ AntiGBM : kháng thể kháng màng nền cầu thận
d/ Theo phân loại Metavir thì mức độ bao nhiêu thì cần đi tầm soát ung thư 6 tháng 1 lần?
a/ S (+)
b/ Đ
c/ Đ
d/ F3, F4
Viêm gan do thuốc có 2 cơ chế:
(1) Độc gan nội tại: Tổn thương cấu trúc => Hoại tử TB gan qua trung gian chuyển hoá, một số có thể cản trở tiết mật, Dạng tổn thương này luôn liên quan đến liều lượng, loại thuốc hay gặp ở dạng tổn thương này là Acetaminophen (paracetamol), Cacbon tetrachloride, rượu.
(2) Độc gan do phản ứng đặc dị: Tổn thương qua trung gian miễn dịch, do đó có kèm biểu hiện sốt, tăng BC ái toan, phát ban, Dạng này không phụ thuộc liều lượng. Thường gặp ở các thuốc: isoniazid, sulfonamide, halothene,...
Theo Atlanta hiệu chỉnh 2012, BN viêm tụy cấp có 1 ổ dịch quanh tụy cấp đã 8 ngày được xếp vào mức độ
...
a/ Biến chứng "vỡ Abcess" của bệnh abcess gan do amib KHÔNG CÓ vỡ vào khoang sau phúc mạc
b/ Báng bụng : thực hiện AFRI, không thực hiện Fibroscan
a/ Đ
Sets found in the same folder
Uncaged Project : Nội 1&2 -- Bệnh học ph…
150 terms
Uncaged project : hóa sinh lâm sàng (sec…
100 terms
Instinct Project : Bệnh học ngoại
77 terms
Uncaged Project : Nội Thận - Cơ xương kh…
131 terms
Other sets by this creator
Linh tinh
3 terms
Bệnh án sản
9 terms
Lâm sàng sản
99 terms
Trắc nghiệm sản
5 terms
Recommended textbook solutions
Pharmacology and the Nursing Process
7th Edition
Julie S Snyder, Linda Lilley, Shelly Collins
388 solutions
The Human Body in Health and Disease
7th Edition
Gary A. Thibodeau, Kevin T. Patton
1,505 solutions
The Language of Medicine
12th Edition
Davi-Ellen Chabner
1,943 solutions
Introduction to Epidemiology
7th Edition
Ray M. Merrill
237 solutions
Other Quizlet sets
Accelerated US Govt Finals Exam prep
78 terms
Pharmacology test bank
342 terms
Intro to Legal Studies Final Exam Review
62 terms
Geog 10 - Final Exam
120 terms