Created by
Terms in this set (25)
Cortisol có tác dụng chống dị ứng do:
A. Giảm lượng kháng thể IgE.
B. Giảm phản ứng kết hợp giữa kháng nguyên - kháng thể.
C. Giảm số lượng dưỡng bào và bạch cầu ưa base.
D. Giảm giải phóng histamin.
A. Giảm lượng kháng thể IgE.
B. Giảm phản ứng kết hợp giữa kháng nguyên - kháng thể.
C. Giảm số lượng dưỡng bào và bạch cầu ưa base.
D. Giảm giải phóng histamin.
Cortisol có tác dụng chống viêm do các lý do sau đây, trừ:
A. Làm tăng số lượng bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Làm vững bền màng lysosom.
C. Ức chế giải phóng histamin, bradykinin.
D. Ức chế tổng hợp prostaglandin.
A. Làm tăng số lượng bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Làm vững bền màng lysosom.
C. Ức chế giải phóng histamin, bradykinin.
D. Ức chế tổng hợp prostaglandin.
Hormon của tuyến thượng thận có tác dụng sinh mạng là:
A. Adrenalin.
B. Noradrenalin.
C. Cortisol.
D. Aldosteron
A. Adrenalin.
B. Noradrenalin.
C. Cortisol.
D. Aldosteron
Cortisol có tác dụng chống stress do các lý do sau đây, trừ:
A. Tăng vận chuyển dịch vào hệ thống mạch máu.
B. Tăng tái hấp thu ion Na+ do đó tăng tái hấp thu nước và làm tăng khối lượng tuần hoàn.
C. Tăng thoái hoá protein, cung cấp acid amin để tổng hợp glucose và các hợp chất cơ bản của tế bào.
D. Tăng thoái hoá lipid cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp glucose và các các hợp chất cơ bản của tế bào.
A. Tăng vận chuyển dịch vào hệ thống mạch máu.
B. Tăng tái hấp thu ion Na+ do đó tăng tái hấp thu nước và làm tăng khối lượng tuần hoàn.
C. Tăng thoái hoá protein, cung cấp acid amin để tổng hợp glucose và các hợp chất cơ bản của tế bào.
D. Tăng thoái hoá lipid cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp glucose và các các hợp chất cơ bản của tế bào.
Cortisol làm tăng đường huyết chủ yếu nhờ tác dụng:
A. Tăng tạo đường mới ở gan.
B. Giảm thoái hoá glucose ở mô.
C. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
D. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
A. Tăng tạo đường mới ở gan.
B. Giảm thoái hoá glucose ở mô.
C. Tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan.
D. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
Tác dụng chủ yếu của aldosteron là:
A. Tăng tái hấp thu nước ở ống lượn gần.
B. Tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống lượn gần.
C. Tăng tái hấp thu ion Na+ và bài tiết ion K+ ở ống lượn xa và ống góp.
D. Tăng tái hấp thu ion Na+ và bài tiết ion K+ ở ống tuyến mồ hôi.
A. Tăng tái hấp thu nước ở ống lượn gần.
B. Tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống lượn gần.
C. Tăng tái hấp thu ion Na+ và bài tiết ion K+ ở ống lượn xa và ống góp.
D. Tăng tái hấp thu ion Na+ và bài tiết ion K+ ở ống tuyến mồ hôi.
Aldosteron tăng dẫn đến:
A. Tăng tái hấp thu ion HCO3- ở ống thận.
B. Tăng bài xuất ion Na+ ra nước tiểu.
C. Tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống thận.
D. Tăng tái hấp thu ion K+ ở ống thận.
A. Tăng tái hấp thu ion HCO3- ở ống thận.
B. Tăng bài xuất ion Na+ ra nước tiểu.
C. Tăng tái hấp thu ion Na+ ở ống thận.
D. Tăng tái hấp thu ion K+ ở ống thận.
Sản xuất aldosteron tăng khi:
A. Nồng độ ACTH tăng.
B. Nồng độ ion Na+ huyết tương tăng.
C. Nồng độ ion K+ huyết tương giảm.
D. Mất máu nặng.
A. Nồng độ ACTH tăng.
B. Nồng độ ion Na+ huyết tương tăng.
C. Nồng độ ion K+ huyết tương giảm.
D. Mất máu nặng.
Cortisol được bài tiết nhiều trong các trường hợp sau đây, trừ:
A. Nồng độ acid amin tăng trong máu.
B. Nồng độ glucose trong máu giảm.
C. Chấn thương nặng.
D. Shock phản vệ.
A. Nồng độ acid amin tăng trong máu.
B. Nồng độ glucose trong máu giảm.
C. Chấn thương nặng.
D. Shock phản vệ.
Nhược năng tuyến vỏ thượng thận có biểu hiện:
A. Tăng cân.
B. Đái đường.
C. Tăng huyết áp.
D. Rối loạn sắc tố da.
E. Chuyển hoá cơ sở giảm.
A. Tăng cân.
B. Đái đường.
C. Tăng huyết áp.
D. Rối loạn sắc tố da.
E. Chuyển hoá cơ sở giảm.