hello quizlet
Home
Subjects
Expert solutions
Create
Study sets, textbooks, questions
Log in
Sign up
Upgrade to remove ads
Only $35.99/year
Ôn tập NLKT thi hết học phần
Flashcards
Learn
Test
Match
Flashcards
Learn
Test
Match
Terms in this set (126)
1. Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp thông qua:
d. Hệ thống báo cáo kế toán
2. Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ):
a. 6.000
3. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng bên trong sử dụng thông tin kế toán của Công ty:
a. Nhà đầu tư
4. Nhận góp vốn từ cổ đông A bằng 1 tài sản cố định hữu hình, giá do hội đồng đánh giá là 200.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo:
a. Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán
5. Cho các số liệu sau được trích từ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp A (ĐVT: triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 300; Nợ phải trả đầu kỳ: 160; Tài sản cuối kỳ: 380; Nợ phải trả cuối kỳ: 220. Nếu trong kỳ, không có vốn góp thêm, các cổ đông rút vốn 100, lợi nhuận trong kỳ của công ty A sẽ là:
b. 120
6.Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản mục "Hao mòn tài sản cố định" 200 sang phần nguồn vốn, sai sót này sẽ làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa tổng Tài sản và tổng nguồn Nguồn trên bảng cân đối kế toán:
a.Tài sản và Nguồn vốn vẫn cân bằng
7.Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về
b.Kết quả các hoạt động của doanh nghiệp
8.Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho
d.Tổng TS của công ty tăng thêm 150
9.Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Khách hàng ứng trước tiền hàng" 200 sang phần tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
c.Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 400
10. Để ghi nhận chính xác một bút toán vào định khoản, bước nào sau đây không cần thực hiện:
a.Xác định sổ kế toán cần sử dụng
1. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ kì trước cho công ty M nghiệp vụ ngày được định khoản là
a. Nợ TK phải trả cho người bán/ Có TK tiền gửi ngân hàng
2. Tính chi phí tiền lương của công nhân sản xuất trong kỳ nghiệp vụ ngày được định khoản là
a. Nợ TK chi phí nhân công / Có TK phải trả cho công nhân viên
2. Hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhận bằng tiền mặt, nghiệp vụ ngày được định khoản là:
d.Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
3. Ngày 30/6/N, Công ty nhận được tiền thuê văn phòng của khách hàng trong 2 năm bằng chuyển khoản 360 triệu, bút toán điều chỉnh cho khoản doanh thu cho thuê vào thời điểm 31/12/N là:
b. Nợ TK DT nhận trước / Có TK DT cung cấp dịch vụ số tiền 90 triệu
4. Khách hàng X chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng thì tới nghiệp vụ ngày được định khoản là
d. Nợ TK tiền gửi ngân hàng/ Có TK khách hàng ứng trước
5. Doanh nghiệp nhận tiền mặt từ việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, sẽ làm cho
b. Tổng tài sản tăng
6. Phát biểu nào sau đây là không đúng về kết cấu TK góp vốn
b. Phát sinh tăng được phản ánh vào bên nợ
7. Công ty thanh toán nợ phải trả kỳ trước bằng tiền sẽ làm cho
c. Tiền mặt giảm phải trả cho người bán giảm
8. Công ty nlkt mua một tài sản cố định trị giá 300 triệu, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, nghiệp vụ này làm cho
c. Tổng tài sản của công ty tăng thêm 150
9. Ngày 01/01/N, Công ty vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu với kỳ hạn thanh toán là một năm và lãi suất vay là 10%/năm, bút toán điều chỉnh cho khoản chi phí lãi vay vào thời điểm 31/12/N là:
c. Nợ TK chi phí lãi vay / Có TK chi phí lãi vay phải trả số tiền 18,33 triệu
10. Bảng cân đối thủ của công ty ANP có số dư của các TK kế toán như sau: TK tiền: 5.000, TK doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK phải trả tiền công 4.000, TK chi phí tiền công 40.000 TK chi phí thuê nhà 10.000, TK vốn chủ sở hữu 42.000, TK rút vốn 15.000, TK thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử tổng số tiền cột có là:
c. 131.000 ( Phải trả tiền công là mục cbi sẽ được chuyển qua TK chi phí tiền công)
11. Doanh nghiệp hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán sau sẽ làm cho
a. DT Tăng, phải thu của khách hàng tăng
12. Xác định nội dung kinh tế của định khoản dưới đây nợ TK tài sản cố định: 300/ có TK phải trả người bán: 300
b. Mua tài sản cố định chưa thanh toán cho người bán trị giá 300
13. Công ty ĐTN, TK phải trả người bán có số dư tạm tính là 16.000 trước khi ghi nhận một khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán bán có số dư là
c. 21.000
14. Ngày 30/6/N, công ty gửi 200 triệu đồng tiền mặt vào Ngân hàng và hưởng lãi suất không kỳ hạn 4%/năm, bút toán điều chỉnh cho khoản doanh thu tiền gửi vào thời điểm 31/12/N
c. nợ TK phải thu về lãi tiền gửi/ khi có TK doanh thu lãi tiền gửi, số tiền 4 triệu
15. Công ty sử dụng dịch vụ quảng cáo của ADS, hóa đơn quảng cáo đã được gửi đến công ty, sẽ làm cho
d. chi phí tăng, phải trả cho người bán tăng
16. Doanh nghiệp Chi tiền mua nguyên vật liệu nhập kho sẽ làm cho
d. tổng tài sản không đổi
17. Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:
d. tổng số tiền phát sinh nợ và phát sinh có trong một bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi nợ TK rút vốn: 10.000, ghi có TK tiền: 1.000
18. Sai phạm nào sau đây sẽ được phát hiện bởi bảng cân đối thử
d. Kế toán kết chuyển sai số liệu NKC sang sổ cái
19. Cho các số liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 7/2020: Số dư ĐK TK Hàng hóa: 350; mua hàng hóa nhập kho lần 1: 200; xuất kho hàng hóa bán thẳng cho khách, cách giá xuất 130; xuất kho hàng gửi cho đại lý 300; mua hàng hóa nhập kho lần 2: 200; khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kỳ trước trị giá 80, đã nhập kho. tổng phát sinh bên có TK hàng hóa là
b. 430 ( phát sinh bên có là sô shangf đã xuất đi )
20. Công ty TTT Xuất kho Một lô hàng hóa để gửi cho đại lý bán hộ, bộ giá xuất kho là 250 triệu. Giá giao đại lý là 350 triệu. Nghiệp vụ này làm cho
c. Tổng tài sản của công ty không thay đổi
21. Ngày 1/7/N, Công ty nhận được tiền thuê văn phòng của khách hàng trong 2 năm bằng chuyển khoản là 300 triệu, Doanh thu cho thuê được tính cho kỳ kế toán năm N là:
d. 75 triệu
22. Công ty NLKT Thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền: 1.550 triệu. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này
d. Nợ TK phải trả công nhân viên: 1.550
23. TK kế toán
b. Là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả
24. Sau khi 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh đc ghi nhật kí bước tiếp theo của quy trình ghi sổ là chuyển thông tin:
Báo cáo tài chính
1. Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào:
c. nguyên tắc cơ sở dồn tích
2. TK nào được kết chuyển vào bên Có của TK xác định kết quả kinh doanh:
b. TK Doanh thu bán hàng
3. Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp:
d. chiết khấu thương mại dành cho khách hàng ( các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại.
4. Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thanh toán được hưởng 10% nếu doanh nghiệp thanh toán trong vòng 5 ngày, (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ). Giá trị lô hàng nhập kho, biết doanh nghiệp thanh toán tiền hàng sau 1 tuần:
b. 3.000
5. Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là:
b. 167 ngàn USD
6. Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2019 đến 2021. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
d. Doanh thu của công ty NLKT năm 2019 tăng thêm 1.200 triệu
7. Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2019 đến 2021. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
c. Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600
8. Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển lô hàng hoá về đến công ty 200 (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ), giá trị lô hàng nhập kho là:
c. 3.200
9. Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên:
c. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.
10. Ngày 10/5 Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%, điều khoản tín dụng 2/10; n/40. Doanh nghiệp đã chuyển TGNH thanh toán toàn bộ tiền hàng trong ngày (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ), giá trị lô hàng nhập kho là:
c. 2.940
11. Mua một lô hàng trị giá 3.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH sau khi trừ đi số ứng trước 500. Tiền gửi ngân hàng giảm là:
a.2.800
12. Khoản giảm giá phát sinh khi mua hàng hoá sẽ được:
b. Ghi giảm giá trị hàng mua
13. Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là:
a. 550 ngàn USD
14. Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước:
b. Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng
15. Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD
d. chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)
16. TK nào được kết chuyển vào bên Nợ của TK xác định kết quả kinh doanh:
d. TK Giá vốn hàng bán
17. Khoản nào sau đây không được phản ánh vào giá trị hàng hoá mua vào (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ):
c. Thuế GTGT mua hàng
18. Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ:
c. lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí
19. Xuất hàng hoá bán cho khách hàng, số tiền thu về được phản ánh vào
a. Tiền mặt
20. Xuất hàng hoá bán cho khách hàng, giá trị hàng hoá xuất kho được phản ánh vào:
a. Giá vốn hàng bán
21. Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu:
a. xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.
22. Lợi nhuận thuần từ HĐKD trong doanh nghiệp thương mại được xác định:
b. Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí hoạt động kinh doanh ( Doanh thu thuần = doanh thu - các khoản giảm trừ doanh thu)
23. Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau:
a. Nợ TK Chi phí bán hàng 25/Có TK Phải trả người bán 25
24. Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:
a. Nợ TK XĐKQ 12/Có TK Lợi nhuận chưa PP 12
25. Nguyên tắc "Doanh thu thực hiện" là nguyên tắc:
c. ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích
26. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hoá sẽ được:
d. Ghi giảm giá trị hàng mua
27. Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây:
d. Báo cáo thu nhập
28. Nguyên tắc "Doanh thu thực hiện" là nguyên tắc:
c. ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích
29. Tháng 1/2020, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:
b. 735.000.000 đồng ( Chi phí vận chuyển không phải khoản giảm trừ doanh thu )
30. Tháng 1/2020, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên:
c. Nợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng
31. Tháng 1/2020, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên:
d.Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
32. Tháng 1/2020, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên:
b. Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
33. Tháng 1/2020, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc "Doanh thu thực hiện", doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng:
d. 300.000.000 đồng
34. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là?
a. 25 triệu VNĐ
35. Doanh thu tháng 1/2019 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là:
b. Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000 ( với bút toán xác định KQKD doanh thu được xác định là doanh thu ban đầu trừ đi các loại chiết khấu )
36. Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này:
d. Nợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000
37. Tổng doanh thu tháng 1/2020 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2020 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tháng 1/2020 là:
d. 0,314
38. Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit:
d. Nợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000
39. Chi phí bán hàng tháng 7/2020 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho
( Lợi nhuận gộp = doanh thu - vốn )
a. Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty.
40. Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua hàng với số lương lớn. Nghiệp vụ này được ghi:
d. Nợ TK CK thương mại 50tr/Có TK Tiền mặt 50tr
41.Mua một lô hàng trị giá 3.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH sau khi trừ đi số ứng trước 500. 500 ứng trước được hạch toán vào:
b.Bên Có TK KH ứng trước
1. Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm:
b.nguyên liệu nhận ký gửi
2. Mua một lô hàng hoá có giá mua 9.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thanh toán được hưởng 10% nếu doanh nghiệp thanh toán trong vòng 5 ngày, (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ), giá trị lô hàng nhập kho, biết doanh nghiệp thanh toán lô hàng đó sau 2 ngày:
b.8.100
3. Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
c.Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳ
4. Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 (hợp đồng bên bán chịu). Giá gốc nhập kho của lô hàng là:
d.200.000
5. Tài sản nào sau đây không phải là hàng tồn kho của doanh nghiệp:
c.Hàng đang đi đường theo điều khoản vận chuyển FOB điểm đến
6. Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho:
d.Có sự thống nhất giữa luồng giá trị và luồng hiện vật của hàng tồn kho
7. Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:
c.lớn hơn so với LIFO
8. Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:
d.nhỏ hơn LIFO
9. Thông tin HTK ở DN A như sau: Tồn đầu kỳ: 300kg, đơn giá 10.000đ/kg; Ngày 5/2: Nhập kho: 240kg; đơn giá 11.000đ/kg; Ngày 10/2: Nhập kho: 360kg; đơn giá 12.000đ/kg. Ngày 15/2: Xuất kho 400kg. Trị giá xuất kho của ngày 15/2 theo phương pháp
LIFO: 4.760.000
FIFO: 4.100.000
Bình quân đơn vị: 4.426.667
10. Tài sản nào sau đây không phải là hàng tồn kho của doanh nghiệp:
a.Hàng nhận giữ hộ ( khác hàng gửi bán )
11. Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới BCKQKD trong trường hợp:
b. Hàng được xác định là tiêu thụ
12. Xuất hàng hoá bán cho khách hàng được phản ánh vào:
d. Bên Có TK hàng hoá
1. Cty A trả lương theo tuần vào t6 hàng tuần, số tiền lương p trả hàng tuần là 4.000 cho 5 ngày lm việc trên tuần, 26/1 là ngày t6. Bút toán điều chỉnh mà kế toán công ty a cần thực hiện để cbi cho kì báo cáo kế toán kết thúc là ngày 31/1:
Nợ tk chi phí lương 2.400, có tk tiền lương p trả 2.400
2. Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước:
Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng
3. Xuất hàng hoá bán cho khách hàng được phản ánh vào:
Bên Có Tài khoản hàng hoá
Phát biểu nào sau đây là đúng về kết cấu tài khoản Chi phí:
Số phát sinh tăng phản ánh bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:
TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi phí
Phát biểu nào sau đây là không đúng về kết cấu tài khoản rút vốn:
Phát sinh tăng được phản ánh vào bên Có
Việc ghi một số tiền của một nghiệp vụ kinh tế vào ít nhất hai tài khoản theo kiểm ghi Nợ tài khoản này và ghi Có tài khoản khác được gọi là:
Ghi kép
Khách hàng X chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng kỳ tới, nghiệp vụ ngày được định khoản là:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng/ Có TK Khách hàng ứng trước
Phát biểu nào sau đây là đúng về kết cấu tài khoản nợ phải trả:
Số phát sinh tăng phản ánh bên Có, phát sinh giảm bên Nơ, Số dư bên Có
Công ty thanh toán tiền điện tiêu dùng trong tháng bằng tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ ngày được định khoản là:
Nợ TK Chi phí điện/ Có TK Tiền gửi ngân hàng
Hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhận bằng tiền mặt, nghiệp vụ ngày được định khoản là:
Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Tiền mặt: 500/ Có TK Vốn góp: 500
Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500
Ngày 10/04/N Công ty A&B xuất môt lô hàng hóa bán cho công ty TXT. Hàng đã chuyển giao, công ty TXT đã ký nhân nợ và sẽ trả 60% vào ngày 30/06/N, 40% còn lai được ghi nhận vào ngày 30/07/N Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng được ghi nhận
Toàn bộ vào ngày 10/04/N
Huy động vốn để thành lập công ty, bà DTD sử dụng khoản tiền tiết kiệm là 200 tr đồng đểthành lập công ty Dương Minh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa thiết bị thể thao
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 200.000.000
Có TK Vốn góp CSH 200.000.000
Công ty Dương Minh mua văn phòng phẩm trị giá 5tr đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK VPP 5.000.000
Có TK TGNH 5.000.000
Công ty Dương Minh mua chịu từ công ty ATN một thiết bị văn phòng với giá thanh toán phải trả là 40tr, công ty đã trả một nửa bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK TSCĐ 40.000.000
Có TK Phải trả cho người bán 20.000.000
Có TK TGNH 20.000.000
Cung cấp dịch vụ khách hàng thanh toán 4tr tiền mặt
Nợ TK Tiền mặt 4.000.000
Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 4.000.000
Công ty sử dụng dịch vụ quảng cáo của ADS trị giá 2tr chưa thanh toán, hóa đơn được gửi đến công ty
Nợ TK chi phí quảng cáo 2.000.000
Có TK Phải trả cho người bán 2.000.000
Công ty Dương Minh thanh toán các khoản chi phsi sau bằng tiền gửi ngân hàng: Tiền thuê mặt bằng 7 tr, Tiền lương nhân viên 10tr , Tiền điện nước 3tr
Nợ TK Chi phí thuê mặt bằng 7tr
Nợ TK trả lương cho CNV 10tr
Nợ TK Chi phí điện nước 3tr
Có TK TGNH 20tr
Công ty thanh toán các khoản phải trả cho công ATN 20tr và ADS phần chi phí quảng cáo 2tr bằng TGNH
Nợ TK Phải trả cho người bán 22.000.000
Có TK TGNH 22.000.000
Ngày 10/8/201N, Công ty Dương Châu bán hàng cho công ty A, Tổng số tiền 100.000.000, Công ty A đã thanh toán 50% hóa đơn bằng TGNH, số còn lại sẽ thanh toán trong tháng sau
Nợ TK TGNH 50.000.000
Nợ TK Phải thu của khách hàng 50.000.000
Có TK Doanh thu bán hàng 100.000.000
Ngày 20/8/201N, Công ty dương mua mottj TSCĐ giá mua 500.000.000 Thuế GTGT 10% đã thanh toán cho người bán bằng TGNH
Nợ TK TSCĐ 500.000.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 5.000.000
Có TK TGNH 505.000.000
20/1 mua một lô hàng hó với giá mua 30.000.000 thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán
Nơ TK Hàng hóa 30.000.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ 3.000.000
Có TK Phải trả cho người bán
20/1 mua một lô hàng hó với giá mua 30.000.000 thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán
30/1 Phát hiện 50% lô hàng trên kém phẩm chất yêu cầu người bán giảm giá. Người bán đồng ý giảm 20% trừ vào số nợ
Nợ TK Phải trả cho người bán 3.300.000
Có TK hàng hóa 3.000.000
Có Thuế GTGT đầu vào 300.000
20/1 mua một lô hàng hó với giá mua 30.000.000 thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán
Nợ TK Phải trả cho người bán 33.000.000
Có TK Hàng hóa 600.000
Có TK Thuế GTGT đầu vào 60.000
Có TK TGNH 32.340.000
Ngày 03/04/20x9 công ty Khánh Quỳnh có nghiêp vụ mua 200 tấn xi măng của công ty xi măng HM với giá mua 300 tr, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, ĐK tín dụng 2/10, n/30 yêu cầu định khoản
1. Nghiệp vụ mua hàng hóa tại công ty Khánh Quỳnh
2. Chi phí vận chuyển công ty Khánh Quỳnh đã thanh toán bằng tiền mặt là 5tr ( Điều khoản vận chuyển là FOB điểm đến)
3. Ngày 10/04/20x9 công ty Khánh quỳnh phát hiện có 10 tấn xi măng kém chất lượng và trả lại cho người bán
4. Ngày 12/4, Công ty Khánh Quỳnh chuyển khoán thanh toán toàn bộ số nợ cho công ty HM
1. Nợ TK Hàng hóa 300.000.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ 30.000.000
Có TK Phải trả cho người bán 330.000.000
2. Nợ TK Hàng Hóa 5.000.000
Có TK Tiền mặt 5.000.000
3. Nợ TK Phải trả cho người bán 16.500.000
Có TK Hàng hóa15.000.000
Có TK Thuế GTGT được khấu trừ 1.500.000
4. Nợ TK Phải trả cho người bán 313.500.000
Có TK TGNH 307.230.000
Có TK Hàng hóa 5.700.000
Có TK thuế GTGT đầu vào 570.000
20/1 Xuất bán 1 lô hàng hó giá gốc 40.000.000 bán cho khách hàng x, Giá bán 60.000.000 Thuế gtgt 10%, Khách hàng chưa thanh toán
Bút toán 1:
Nợ TK Phải thu của khách hàng 66.000.000
Có TK Doanh thu bán hàng 60.000.000
Có TK Thuế GTGT đầu ra 6.000.000
Bút toán 2:
Nợ TK Giá vốn hàng bán 40.000.000
Có TK Hàng hóa 40.000.000
25/1 khách hàng khiếu nại có 10% lô hàng trên bị sai quy cách, yêu cầu trả lại. Doanh nghiệp đã nhập lại lô hàng hóa trên và nhập kho
Bút toán 1
Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại 6.000.000
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp 600.000
Có TK Phải thu của Khách hàng 6.600.000
Bút toán 2:
Nợ TK Hàng hóa 4.000.000
Có TK Giá vốn hàng bán 4.000.000
25/01 khách hàng chuyển thanh toán toàn bộ hóa đơn ngày 20/1 ( dk hợp đồng là 2/10, n/30 0
Nợ TK Chiết khấu bán hàng 1.200.000
Nợ Tk Thuế GTGT phải nộp 120.000
Nợ TK TGNH 64.680.000
Có TK Phải thu của khách hàng
Ngày 03/04/20x9 công ty Khánh Quỳnh có nghiệp vụ mua 200 tán xi măng của công ty xi măng HM với giá mua 300 tr, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, Dk tín dụng 2/10, n/10
1. ĐỊnh khoản nghiệp vụ bán hàng tại công ty xi măng HM biết giá vốn lô hàng là 250 tr
Bút toán 1
Nợ TK Phải thu khách hàng 330.000.000
Có TK Doanh thu bán hàng 300.000.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 30.000.000
Bút toán 2
Nợ TK Giá vốn hàng bán 250.000.000
Có TK Hàng hóa 250.000.000
2. Chi phí vận chuyển công ty HM đã thanh toán bằng tiền mặt ( FOB điểm đến )
Nợ TK (Chi phí vận chuyển) chi phí bán hàng 5.000.000
Có TK Tiền mặt 5.000.000
3. Ngày 10/04/20x9 công ty Khánh quỳnh phát hiện có 10 tấn xi măng kém chất lượng và trả lại cho người bán
Bút toán 1
Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại 15.000.000
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp 1.500.000
Có TK Phải thu khách hàng 16.500.000
Bút toán 2
Nợ TK Hàng hóa 12.500.000
Có TK giá vốn hàng bán 12.500.000
Ngày 07/04 công ty Khánh Quỳnh chuyển TGNH thanh toán lô hàng
Nợ TK Chiết khấu bán hàng 5.700.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra 570.000
Nợ TK TGNH 307.230.000
Có TK Phải thu khách hàng 313.500.000
Giá trị thương phiếu vào ngày đáo hạn
Nợ gốc của thương phiếu + lãi của thương phiếu
Lãi của thương phiếu
Nợ gốc x Lãi suát x Thời hạn ( của thương phiếu )
Chiết khấu thương phiếu
giá trị thương phiếu khi đóa hạn x lãi suất chiết khấu x thời hạn nợ còn lại của thương phiếu
Số tiền nhận được khi chiết khấu
Giá trị đáo hạn - chiết khấu thương phiếu
5/10 Thanh lý 1 TSCĐ đang sử dung ở bộ phận sản xuất, nguyên giá TSCĐ 450.000.000. Khấu hao lũy kế của TSCĐ tính đến thời điểm thanh lý là 390.000.000.
Chi phí vận chuyểnđến nơi mua là 4.000.000, thuế GTGT 10% doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt
Giá thanh lý TSCĐ là 50.000.000, tuế GTGT 10% khách hàng chưa thanh toán
Nợ TK Hao mòn lũy kế 390.000.000
Nợ TK Chi phí khác 60.000.000
Có TK TSCĐ 450.000.000
Nợ TK Chi phí khác 4.000.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 400.000
Có Tk Tiền mặt 4.400.000
Nợ TK Phải thu của khách hàng 55.000.000
Có TK Thu nhập khác
50.000.000
Có TK Thuế GTGT đàu ra 5.000.000
Other sets by this creator
Editing
100 terms
30/01/2023
53 terms
15/01/2023
34 terms
9/1/2023
30 terms
Recommended textbook solutions
The Cultural Landscape: An Introduction to Human Geography, AP Edition
13th Edition
•
ISBN: 9780135165966
James M. Rubenstein
216 solutions
Social Psychology
10th Edition
•
ISBN: 9780134700724
Elliot Aronson, Robin M. Akert, Samuel R. Sommers, Timothy D. Wilson
525 solutions
Statistical Techniques in Business and Economics
15th Edition
•
ISBN: 9780073401805
(8 more)
Douglas A. Lind, Samuel A. Wathen, William G. Marchal
1,236 solutions
Mathematics with Business Applications
6th Edition
•
ISBN: 9780078692512
McGraw-Hill Education
3,894 solutions
Other Quizlet sets
NCLEX chpt 57 musculoskeletal problems practice qu…
14 terms
første 1 test:
19 terms
humanities-- final exam
43 terms
206 Final Study Guide
314 terms