Tuyến giáp

Term
1 / 30
Phát biểu đúng về xét nghiệm trên bệnh nhân cường giáp do nguyên nhân tại tuyến giáp:
A. TSH tăng, fT4 giảm
B. TSH tăng, fT4 tăng
C. TSH giảm, fT4 tăng
D. TSH giảm, fT4 giảm
Click the card to flip 👆
Terms in this set (30)
Phát biểu đúng về xét nghiệm trên bệnh nhân cường giáp do nguyên nhân tại tuyến giáp:
A. TSH tăng, fT4 giảm
B. TSH tăng, fT4 tăng
C. TSH giảm, fT4 tăng
D. TSH giảm, fT4 giảm
Tình trạng bệnh lý nào là nguyên nhân hàng đầu gây ra nhiễm độc giáp?
A. Viêm giáp Hashimoto
B. Bướu giáp đơn nhân hóa độc
C Basedow
D. Ung thư tuyến giáp
C.
-Viêm giáp Hashimoto có biểu hiện là những đợt cường giáp, theo sau đó một thời gian là nhược giáp.
-Bướu giáp đơn nhân hóa độc là tình trạng nhân giáp bị cường chức năng dẫn đến tăng sản xuất hormone giáp.
-Basedow là bệnh lý tuyến giáp liên quan đến tự
miễn.
=> Các bệnh lý trên đều có thể có biểu hiện nhiễm độc giáp trên lâm sàng, tuy nhiên nguyên nhân gây nhiễm độc giáp nhiều nhất là Basedow.
Triệu chứng nào sau đây phù hợp với suy giáp
A. Táo bón
B. Vô kinh
C. Sụt cân
D. Rậm lông
Diễn tiến lâm sàng PHÙ HỢP với viêm giáp Hashimoto:
A. Bệnh nhân có những đợt suy giáp kèm với các triệu chứng nhiễm
trùng hô hấp trên, tuyến giáp đau, vùng da trên cổ đỏ
B. Diễn tiến thường âm thầm, bệnh nhân có những đợt cường giáp
thoáng qua, dần dần dẫn đến suy giáp
C. Diễn tiến kéo dài nhiều năm với triệu chứng cường giáp rõ rệt
D. Có tỉ lệ rất cao bệnh nhân viêm giáp Hashimoto chuyển thành ung thư giáp
Phát biểu nào phù hợp với bướu giáp đơn thuần:
A. Là sự tăng sinh ác tính của các tế bào nang giáp
B. Tuyến giáp bị teo nhỏ ở người có tuổi
C. Nam chiếm tỉ lệ nhiều hơn nữ giới
D. Tuyến giáp to lan tỏa, không có nhân, không có bất thường về chức năng
Phát biểu đúng về xét nghiệm trên bệnh nhân cường giáp do nguyên nhân tại tuyến yên:
A. TSH giảm, fT4 giảm
B. TSH tăng, fT4 tăng
C. TSH tăng, fT4 giảm
D. TSH giảm, fT4 tăng
Phát biểu ĐÚNG về bướu giáp trong bệnh Basedow:
A. Nhiều nhân giáp ở 2 thùy tuyến giáp
B. Bướu mạch
C. Hạch cổ đi kèm
D. Tuyến giáp thường đau khi sờ
Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, thường xuyên ăn bắp cải, đến khám và được chẩn đoán là bướu giáp đơn thuần to độ II. Yếu tố nào sau đây góp phần gây bướu giáp ở bệnh nhân này:
A. Thiếu iod
B. Thừa iod
C. Chất thiocyanate
D. Chất thioglycoside
Một bệnh nhân bị bướu giáp 3 năm nay, không có triệu chứng cơ năng gì đặc biệt, khám bướu giáp to lan tỏa độ IB, mật độ chắc, không có âm thổi vùng bướu. Cần chẩn đoán phân biệt bướu giáp đơn thuần với bệnh nào sau đây?
A. Viêm giáp Hashimoto
B. Viêm giáp bán cấp thể không đau
C. Ung thư giáp
D. Basedow
A.
Bệnh nhân không có triệu chứng gợi ý đến rối loạn chức năng tuyến giáp trên lâm sàng, không có các đặc điểm về bướu mạch, lồi mắt nên ít nghĩ đến Basedow trong trường hợp này.
Yếu tố thời gian 3 năm giúp loại trừ viêm giáp bán cấp.
-Ung thư giáp thường xảy ra trên đối tượng nhân giáp đơn độc, hiếm khi tuyến giáp to lan tỏa.
-Viêm giáp Hashimoto và bướu giáp đơn thuần có đặc điểm chung là tuyến giáp to lan tỏa, không phải là bướu mạch, không kèm lồi mắt, viêm giáp Hashimoto có thể không có biểu hiện lâm sàng về rối loạn chức năng tuyến giáp.
Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, bướu giáp hơn 5 năm nay, không có biểu hiện cơ năng gì đặc biệt. Khám bướu giáp to độ III, mật độ không đồng đều, bề mặt lổn nhổn nhiều nhân, không có hạch cổ đi kèm, TSH trong giới hạn bình thường. Chẩn đoán có thể nghĩ đến nhiều nhất: A. Viêm giáp bán cấp B. Ung thư giáp C. Bướu giáp đa nhân D. Viêm giáp HashimotoC. Bướu giáp bề mặt lổn nhổn nhiều nhân kèm không có biểu hiện rối loạn chức năng tuyến giáp trên lâm sàng, chẩn đoán bướu giáp đa nhân đơn thuần phù hợp nhất trong bệnh cảnh này.Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, bướu giáp 8 năm nay, không biểu hiện gì gây khó chịu; 2 ngày nay bướu giáp to nhanh, hơi đau, không sốt. Khám bướu giáp to độ II, thùy phải có khối tròn 1x1 cm sờ căng, hơi đau không nóng đỏ. Bệnh gì có thể nghĩ đến nhiều nhất? A. Viêm giáp cấp do vi trùng B. Viêm giáp Hashimoto C. Ung thư giáp D. Xuất huyếtD. -Viêm tuyến giáp do vi trùng: bệnh nhân sốt, da vùng tuyến giáp nóng đỏ, tuyến giáp sưng và đau, kèm bạch cầu đa nhân và tốc độ máu lắng tăng cao. -Đau thình lình tuyến giáp có thể xảy ra khi có xuất huyết trong nhân hoặc trong nang giáp. Thường không đau khắp tuyến như trong viêm tuyến giáp. -Viêm giáp Hashimoto bệnh cảnh diễn biến âm thầm, thường không biểu hiện một tình trạng viêm cấp tính, tuyến giáp không đau, không đỏ vùng da quanh tuyến giáp.Phát biểu nào sau đây đúng về trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến giáp: A. Khi nồng độ hormone giáp trong máu giảm sẽ dẫn đến hiện tượng điều hòa ngược âm tính vùng hạ đồi giảm tiết TRH B. Khi nồng độ hormone giáp giảm trong máu sẽ dẫn đến hiện tượng điều hòa ngược âm tính lên tuyến yên gây giảm TSH C. TSH có vai trò kích thích tuyến giáp làm tăng tiết hormone giáp D. ACTH có vai trò kích thích tuyến giáp làm tăng tiết hormone giápcPhát biểu ĐÚNG về xét nghiệm trên bệnh nhân suy giáp do nguyên nhân tại tuyến giáp: A. TSH tăng, fT4 tăng B. TSH giảm, fT4 giảm C. TSH giảm, fT4 tăng D. TSH tăng, fT4 giảmdMột bệnh nhân nam 50 tuổi, đến khám vì hay buồn ngủ, hay mệt. Ông được chẩn đoán suy giáp nguyên phát từ 3 tháng trước nhưng không điều trị. Biểu hiện tim mạch nào trên bệnh nhân này cần lưu ý? A. Mỏm tim đập yếu, diện đập lớn, tiếng tim mờ B. Nhịp tim > 60 lần/ phút giúp loại trừ suy giáp C. Huyết áp tâm thu cao D. Hồi hộp, đánh trống ngựcA. Bệnh nhân có biểu hiện của suy giáp và cũng đã có chẩn đoán suy giáp. -Biểu hiện tim mạch của suy giáp cần quan tâm bao gồm: Mỏm tim đập yếu, diện đập lớn, tiếng tim mờ, mạch chậm dưới 60 lần/ph, nhịp tim > 60 lần/ phút không giúp loại trừ suy giáp.nguyên nhân thường gặp của suy giáp?chế độ ăn thiếu iodamiodaron là 1 thuốc điều trị nhịp tim có thể gây bướu giáp đơn thuần do chứa thành phần nào?iodbệnh Graves, chọn câu sai: a. bệnh bướu giáp có lồi mắt, bệnh tự miễn b. nữ nhiều hơn nam c. thường gặp ở tuổi >60 d. các biểu hiện lâm sàng thường xuất hiện cùng lúc: nhiễm độc giáp, bướu giáp lan tỏa, biểu hiện ở mắt và phù niêm trước xương chàyc. 20-50t d. Các biểu hiện lâm sàng không nhất thiết phải xuất hiện cùng một lúc, diễn biến phần lớn độc lập nhau.triệu chứng ở cơ trong Basedow, TRỪ: a. Run ở đầu ngón tay với tần số cao, biên độ lớn, đều. b. Phản xạ gân cơ giảm rõ rệt, yếu cơ, mau mỏi cơ khi vận động. c. Dấu ghế đẩu (+) d. Liệt hai chân hay tứ chi do hạ Kali máu thường gặp ở nam bị Basedow, thường sau bữa ăn nhiều carbonhydrate và lao động nặng.a. tần số cao, biên độ nhỏ, đều b. px gân cơ tăng rõ rệtlâm sàng của Basedow, TRỪ: a. sợ nóng, hay đổ mồ hôi kể cả khi trời lạnh b. phù niêm trước xương chày chỉ gặp trong bệnh Basedow, vị trí phổ biến là trước vùng cẳng chân, màu cam c. thấp cholesterol toàn phần và HDL d. đa kinh ở nữ, tuyến vú to ở namd. thiểu kinh ở nữCường giáp dưới lâm sàng?TSH thấp nhưng fT4 bình thườngkháng thể đặc hiệu cho Basedow là?Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb) là kháng thể đặc hiệu cho Basedow. Các kháng thể khác như anti TPO và anti Tg có thể tăng nhưng rất ít giá trị chẩn đoán bệnh Basedow, vì hiện diện cả trong viêm giáp tự miễn Hashimoto, một số thể ung thư giáp, đái tháo đường típ 1 và trên 5-25% dân số chung.Chẩn đoán xác định bệnh Basedow khi?bệnh nhân có đủ hội chứng nhiễm độc giáp, bướu mạch, lồi mắt và tăng hormone giáp phù hợp với TSH bị ức chế.Hút thuốc lá, Khoai mì, ngô, đậu lina có chứa chất gì có thể gây bướu giáp?Thiocyanate ức chế bơm Iod trong tuyến giáp và tăng thải Iod qua thận.Đậu nành có chất gì có thể gây bướu giáp?flavonoids ức chế men peroxidaseMột số rau cải thuộc họ cải (su hào, bắp cải, súp lơ) có chứa chất gì gây bướu giáp?thioglucoside ức chế gắn iod vào tyroxin ngăn cản tạo tiền chất T3 và T4.Triệu chứng cơ năng của bướu giáp đơn thuần, TRỪ: a. thường phát hiện bướu tình cờ b. có thể than phiền mỏi cổ lan lên gáy đặc biệt khi cúi hay ngửa đầu, khi bướu chèn ép khí quản và thực quản c. mức độ chèn ép của bướu phụ thuộc vào kích thước bướu d. người bệnh không có triệu chứng cường giáp hay suy giáp trên lâm sàngc. ko phụ thuộcTăng anti- TPO kéo dài gặp trong?Viêm giáp Hashimotonguyên nhân suy giáp nguyên phát: a. thiếu iod b. viêm giáp Hashimoto c. viêm giáp bán cấp d. thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp: lithium, thiocyanate, perchlorate, resorcinolallhậu quả phù không lõm thường gặp ở da, cơ tim, cơ vân gặp trong bệnh: a. Basedow b. suy giáp c. cường giáp nhân d. ung thư giápb