Bài 4: Thăm Khám Khối U Vùng Cổ

Khối u là gì?
Click the card to flip 👆
1 / 31
Terms in this set (31)
Khối u là gì?
sự phát triển mới của mô hay tổ chức trên cơ thể
tăng sản là gì?
tăng số lượng tế bào -> tăng kích thước của tổ chức và cơ quan, vẫn giữ trật tự sắp xếp bình thường trong mô
tăng sản tái tạo là gì
là tăng sản tế bào để bù đắp phần tế bào bị thiếu hụt do tổn thương, như ổ tái tạo tế bào gan trong xơ gan hay trong hiện tượng tái tạo sửa chữa vết thương.
tăng sản chức năng là gì
thường xảy ra ở các cơ quan nhận cảm tác dụng của các hormone như tuyến vú , tử cung, tinh hoàn, tuyến tiền liệt. Ví dụ như khi dùng nhiều estrogen tiêm vào cơ thể,
nội mạc tử cung sẽ tăng sản (quá sản), khi dừng tiêm nội mạc tử cung sẽ trở về bình thường hay tăng sản. Hay có thể là một đáp ứng của tổ chức với một kích thích mạn tính, như hiện tượng hình thành chai chân ở da chân khi đi giày chật .
tăng sản khác u chỗ nào
vậy tăng sản khác u là hạn chế về số lượng và thời gian của sự sinh sản tế bào. Khi hết kích thích, tăng sản sẽ dừng lại.
loạn sản ( nghịch sản) là gì?
bất thường của tăng sinh tế bào quá mức -> thay đổi chất lượng của tế bào và mô, vẫn nằm trong sự điều chỉnh của cơ thể.
dị sản ( chuyển sản) là gì?
thay thế một loại tế bào đã biệt hóa này bằng một loại tế bào đã biệt hóa khác
ung thư là gì?
một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa
di căn là gì?
tế bào di chuyển từ một vị trí tới vị trí khác trong cơ thể. Chỉ tế bào ác tính mới có khả năng di căn. Các tế bào khối u lành tính hoàn toàn không có khả năng này và chỉ có thể phát triển tại chỗ ->di căn qua đường máu và mạch lympho
Hamartoma (Hy lạp-hamartia: sai lệch, dị tật):
tổn thương giả u do quá trình phát triển tổ chức của mô bị rối loạn, sai lệch. Là tổn thương gồm nhiều tế bào và mô sinh ra có cấu trúc bình thường và ở những vị trí vốn có sẵn các mô và tế bào đó
Choristoma (Hy lạp - khoristos: phân cách):u giả, rất hiếm và có tính chất bẩm sinh, di truyền. Cấu trúc u gồm những mô hoặc cả một tạng có thể bình thường về cấu tạo nhưng bất thường về vị trí.Viêm là gìđáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch trước sự tấn công của tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, hoá, lý) hoặc bên trong (hoại tử do thiếu máu, bệnh tự miễn ...), thường chỉ thấy tại chỗtên của U lành có nguồn gốc liên kết?tên của tế bào gốc + OMAAdenoma là tên gọi của: A. u lành nói chung B. u tuyến lành C. u tuyến niêm mạc đại tràng lành tính D. câu A và B đúng E. câu B và C đúngB ( u tuyến lành)Papilomau nhúCystadenomaU tuyến nangPolyplà những khối u có thể có cuống hoặc không, xuất phát từ các niêm mạctên gọi của Các u ác xuất phát từ mô liên kếtCó tên gọi tận cùng bằng SARCOMAtên gọi của các u ác xuất phát từ biểu môCó tên gọi tận cùng bằng CARCINOMAu lành tính khác u ác tính ở a. kích thước b. vị trí trong cơ thể c. tính độc lập d. cấu trúc uakhác biệt của U lành tính và U ác tính về mặt đại thể-U lành tính: U có vỏ bọc, dễ bóc tách, ranh giới rõ rệt, không xâm nhập, có tính di động khi sờ nắn -U ác tính: U có vỏ bọc, dễ bóc tách, ranh giới rõ rệt, không xâm nhập, có tính di động khi sờ nắnkhác biệt của U lành tính và U ác tính về mặt vi thể-U lành tính: +Cấu tạo giống mô lành +Không có hay có ít nhân chia, +không có hình nhân quái, hạt nhân -U ác tính: +Cấu tạo không giống mô lành, cấu trúc đảo lộn +Có nhiều hình nhân chia, +nhân không đều, có hạt nhân, nhân quáikhác biệt của U lành tính và U ác tính về mặt tiến triển-U lành tính: +Tiến triển chậm, tại chỗ +Không làm chết người, trừ trường hợp đặc biệt ở vị trí nguy hiểm +Không có di căn ->Khỏi hẳn khi được cắt bỏ -U ác tính: +Tiến triển nhanh +Gây chết người do chảy máu, hoại tử, tắc mạch, suy mòn +Di căn ->Dễ tái phát, điều trị khó khănbướu tuyến giáp nang-ống giáp lưỡi ->là những khối u thuộc vùng cổ nàovùng cổ giữau bạch huyết ở vị trítoàn bộ vùng cổbất thường khe mang, thoát vị thanh quản, khối giả u ở trẻ em ở vị trívùng cổ bênđặc điểm hạch cổ• Một hạch âm thầm, lan tỏa hoặc khu trú, đau hay không đau đều có thể tương ứng với một tình trạng nhiễm trùng tại chỗ thông thường. • Một tổn thương ngoài da, nhất là da đầu mà ta tìm thấy dễ dàng. • Một tổn thương ở miệng: sâu răng, viêm họng, viêm amiđan. • Một hạch mãn tính, một bên hoặc cả hai bên có hai nguyên nhân chính yếu: lao và ung thưcác cách chẩn đoán khối u vùng cổ?-tính chất định khu khối u vùng cổ ( giữa/bên) -Các dấu hiệu lâm sàng: tính chất xuất hiện, dấu hiệu tại chỗ và toàn thân ->chẩn đoán được bản chất tổn thương của các khối u vùng cổ trong phần lớn các trường hợp. - Chẩn đoán hình ảnh rất quan trọng trong chẩn đoán: bản chất, đánh giá mức độ lan rộng của tổn thương hoặc định hướng cho các phương pháp điều trịNhìn "khối u vùng cổ"- U nổi ở chỗ nào (thường là ở một bên cổ, đôi khi u nổi ở đường giữa cổ). -> Dấu hiệu có giá trị - U dính vào khí quản sẽ di động khi nuốt (u tuyến giáp, nang tuyến móng), còn u không dính với khí quản sẽ không di động (hạch, phồng động mạch...) - Da: viêm tấy đỏ hay phù nề không?, lỗ rò chảy ra chất gì: mủ, dịch trong...Sờ "khối y vùng cổ"Chia làm 2 vùng: -Vùng bên: phần lớn là thuộc tuyến giáp, ngoài ra là hạch hoặc các loại u khác: u bạch mạch, u máu, phồng động mạch... -Vùng cổ giữa: thường là nang giáp móng (một u tròn, nhẵn, di động theo nhịp nuốt, không đau, đã có từ lâu) Mô tả u: • Mật độ mềm hay căng (có nước bên trong), u rắn? u co dãn nở không. • Bề mặt: tròn đều hay lổn nhổn • Liên quan với da: Có dính vào da không (véo da lên có được dễ dàng không) • Khi quan sát đứng phía trước bệnh nhân nhưng khi sờ nắn nên đứng phía sau lưng nắn bằng cả hai tay. Mỗi tay một bên, hoặc nắn bằng một tay. • Quay đầu BN sang bên để cơ ức đòn chũm trùng lại, dễ khám vùng sâu (sau cơ này) như khi khám có hạch dọc theo bó mạch cảnh hay không?Nghe " khối u vùng cổ"Nghe tại u phát hiện tiếng thổi: thổi tâm thu (do động mạch) hay thổi liên lục (do tĩnh mạch hoặc thông động tĩnh mạch