Trắc nghiệm sản: Cách tính tuổi thai

Term
1 / 7
228. Điểm hóa cốt nào xuất hiện muộn nhất trong thai kỳ, xác định câu ĐÚNG:
A. Vòm sọ thai nhi.
B. Đầu trên xương cánh tay.
C. Đầu trên xương chày.
D. Đầu dưới xương đùi.
Click the card to flip 👆
Terms in this set (7)
228. Điểm hóa cốt nào xuất hiện muộn nhất trong thai kỳ, xác định câu ĐÚNG:
A. Vòm sọ thai nhi.
B. Đầu trên xương cánh tay.
C. Đầu trên xương chày.
D. Đầu dưới xương đùi.
B
229. Tất cả các câu về xét nghiệm soi ối sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Chỉ có thể thực hiện khi cổ tử cung mở t 2cm.
B. Chỉ có thể cho biết màu sắc nước ối chứ không có khả năng cho biết khả năng thai non tháng hay đủ tháng.
C. Nếu nước ối có màu xanh chứng tỏ có lúc thai bị suy.
D. Nước ối màu đỏ nâu có thể gặp trong thai lưu.
B
230. Để đánh giá tuổi thai trong 7-13 tuần vô kinh, người ta dựa vào số đo nào trên siêu âm?
A. Chiều dài túi phôi.
B. Chiều dài đầu - mông.
C. Đường kính lưỡng đỉnh.
D. Câu C và D đúng.
B
231. Trong xét nghiệm tìm tế bào biểu bì (da) trong nước ối để đánh giá độ trưởng thành của thai nhi, phẩm nhuộm được dùng là:
A. Đỏ Éosine.
B. Xanh Méthylène.
C. Tím Gentiane.
D. Xanh Nil.
D
232. Trên siêu âm, đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai nhi có giá trị chẩn đoán tuổi thai khi được thực hiện vào thời điểm nào?
A. 5 tuần vô kinh.
B. 7-12 tuần vô kinh.
C. 13- 23 tuần vô kinh.
D. 24-28 tuần vô kinh.
C
233. Khi tuổi thai t 36 tuần, lượng créatinine trong nước ối vào khoảng:
A. t 2mg%.
B. t 4mg%.
C. t 8mg%.
D. t 16mg%.
A
234. Kết quả xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán sự trưởng thành thai:
A. Tỷ lệ tế bào cam ≥ 20%.
B. Tỷ lệ Lécithine/Sphingomyéline > 2.
C. Lượng estriol/nước tiểu = 12mg/24 giờ.
D. Créatinine/nước ối = 16 mg/l.52
B