Trắc nghiệm sản: Thay đổi sinh lý giải phẫu của phụ nữ khi mang thai

168. Tử cung gần như hình cầu vào tuần thứ:
A. 10 của thai kỳ.
B. 12 của thai kỳ.
C. 14 của thai kỳ.
D. 16 của thai kỳ.
Click the card to flip 👆
1 / 41
Terms in this set (41)
168. Tử cung gần như hình cầu vào tuần thứ:
A. 10 của thai kỳ.
B. 12 của thai kỳ.
C. 14 của thai kỳ.
D. 16 của thai kỳ.
B
169. Thể tích hồng cầu trong máu thai phụ tăng trung bình trong thai kỳ là:
A. 250 ml.
B. 350 ml.
C. 450 ml.
D. 550 ml.
C
170. Khi có thai, cung lượng tim của thai phụ không tăng khi:
A. Thai phụ nằm nghiêng trái.
B. Thai phụ nằm ngửa.
C. Trong 3 tháng đầu.
D. Trong 3 tháng giữa.
B
171. Trong lúc có thai, cổ tử cung có thay đổi nào sau đây:
A. To hơn.
B. Mềm hơn.
C. Sậm màu hơn.
D. Dịch nhầy cổ tử cung đục và đặc hơn.
...
172. Ở một thai kỳ bình thường, khi chiều caoTC = 20cm, tuổi thai tương đương:
A. 22 tuần.
B. 24 tuần.43
C. 26 tuần.
D. 28 tuần.
B
173. Vào cuối thai kỳ, hoạt động hô hấp của thai phụ thường:
A. Thở chậm và sâu hơn.
B. Thở nhanh và sâu hơn.
C. Thở nhanh và nông hơn.
D. Không có sự thay đổi.
C
174. Nói về đoạn dưới tử cung, chọn câu SAI:
A. Hình thành từ eo tử cung.
B. Chỉ hình thành khi vào chuyển dạ thật sự.
C. Có thể căng dãn thụ động.
D. Phúc mạc phủ trên đoạn dưới tử cung lỏng lẻo, dễ bóc tách.
B
175. Cơ quan nào dưới đây của mẹ ít thay đổi về hình thái khi có thai?
A. Tử cung
B. Buồng trứng
C. Tuyến thượng thận
D. Tuyến vú
C
176. Hạ Canxi máu trong thai kỳ có thể xảy ra do:
A. Tuyến cận giáp trạng tăng hoạt động
B. Tuyến cận giáp ở tình trạng thiểu năng
C. Giảm tái hấp thu canxi
D. Thiếu Vitamin D
B
177. Phúc mạc ở đoạn eo tử cung có tính chất:
A. Dính chặt vào cơ tử cung
B. Lỏng lẻo, dễ bóc tách
C. Dính vào bàng quang
D. Dính vào sát cổ tử cung
B
178. Dấu hiệu Hegar mô tả sự mềm hóa ở phần nào của tử cung trong 3 tháng đầu của thai kỳ: A. Thân tử cung B. Eo tử cung C. Cổ tử cung D. Cổ và eo tử cungB179. Chất nhầy cổ tử cung khi mang thai có tính chất: A. Trong và loãng B. Đục và loãng C. Đục và đặc D. Trong và đặcC180. Trong thai kỳ lưới tĩnh mạch Haller thấy được ở vị trí nào? A. Mặt trong đùi B. Vùng quanh rốn C. Vùng tầng sinh môn D. Ở vú44D181. Tình trạng táo bón ở thai phụ khi có thai là do: A. Ruột giảm nhu động B. Ruột giảm trương lực C. Ruột bị chèn ép D. Ruột giảm nhu động, trương lực và bị chèn épD182. Trong thai kỳ, âm đạo thai phụ có những thay đỏi sinh lý chọn một câu ĐÚNG nhất: A. Có sự tăng sinh và cương tụ mạch máu ở âm đạo B. Thành âm đạo dầy lên C. Âm đạo mềm, dài hơn và dễ dãn D. Có tăng sinh, cương tụ mạch máu, thành âm đạo dày lên, Âm đạo trở nên mềm, dễ co giãn và dài hơnD183. Tất cả các câu sau đây về thay đổi ở các cơ quan của người mẹ trong thai kỳ đều đúng, NGOẠI TRỪ: A. Tuyến giáp hơi to B. Các khớp của xương chậu có thể mềm và dãn ra chút ít C. Nhu động niệu quản tăng D. Thở nông và nhanh hơnC184. Chọn câu ĐÚNG nhất về sự thay đổi của thai phụ: A. Thường táo bón do nhu động ruột giảm B. Dễ bị viêm thận - bể thận do giảm nhu động niệu quản, dẫn lưu nước tiểu kém C. Có thể thay đổi tâm lý, cảm xúc D. Dễ bị táo bón, nhiễm trùng đường tiểu và thay đổi tâm lýD185. Người mẹ bị thiếu máu khi có thai thường liên quan tới bệnh lý: A. Thiếu sắt B. Bệnh hồng cầu liềm C. Thiếu acid Folic D. Bệnh tiêu hồng cầuA186. Khi có thai, chuyển hoá cơ bản của mẹ có thể tăng 20%, nguyên nhân là: A. Do sự phát triển của thai B. Hoạt động hô hấp tăng C. Tuyến giáp tăng hoạt động D. Tăng hoạt động của tuyến giáp, hệ hô hấp và nhu cầu phát triển của thaiD187. Trong cả thai kỳ bình thường, cân nặng của mẹ tăng trung bình khoảng: A. 6 - 8kg B. 8 - 10 kg C. 10 - 12kg D. 12 - 15 kgC188. Bệnh lý nào thai phụ thường bị nhất trong thời gian mang thai? A. Thiếu máu do thiếu sắt B. Tăng huyết áp C. Bệnh tim D. Nhiễm trùng đường tiểu45A189. Trong thai kỳ, nhịp tim của thai phụ tăng thêm trung bình: A. 5-10 nhịp/phút. B. 10-15 nhịp/phút. C. 15-20 nhịp/phút. D. 20-25 nhịp/phút.B190. Nguyên nhân thiếu máu sinh lý khi có thai là: A. Do phối hợp giữa tăng thể tích huyết tương và giảm thể tích hồng hồng cầu do pha loãng. B. Do tăng thể tích huyết tương và giữ nguyên thể tích khối hồng cầu. C. Do giảm thể tích khối hồng cầu, không tăng thể tích huyết tương. D. Do giảm nhẹ thể tích huyết tương, giảm mạnh thể tích khối hồng cầu.A191. Lượng Progesteron và Estrogen trong máu thai phụ đạt mức cao nhất vào thời điểm: A. Tháng thứ 6 B. Tháng thứ 7 C. Tháng thứ 8 D. Tháng thứ 9D192. Từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ Estrogen và Progesteron do cơ quan nào sản xuất: A. Buồng trứng B. Niêm mạc tử cung C. Rau thai D. ThậnC193. Dấu hiệu Noble là do tử cung có thai trong 3 tháng đầu có hình: A. Có hình trứng, cực nhỏ ở dưới, cực to ở trên B. Có hình trụ C. Có hình cầu, cực dưới phình to có thể sờ được qua túi cùng bên D. Có hình con quayC194. Sau khi có thai, từ tháng thứ hai tử cung lớn dần, mỗi tháng sẽ lớn vào ổ bụng trên khớp vệ: A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cmB195. Các thớ cơ ở thân tử cung được xếp từ ngoài vào trong theo thứ tự:46 A. Cơ đan, cơ vòng, cơ dọc B. Cơ vòng, cơ dọc, cơ đan C. Cơ dọc, cơ đan, cơ vòng D. Cơ đan, cơ dọc, cơ vòngC196. Phiến đồ âm đạo khi mang thai có chỉ số nhân đông: A. Rất thấp B. Thấp C. Tăng nhẹ D. Tăng caoA197. Niêm mạc âm đạo có màu tím khi mang thai là do: A. pH âm đạo thấp (axit) B. Chứa nhiều glycogen C. Dưới niêm mạc có nhiều tĩnh mạch giãn nở D. Mạch máu dưới niêm mạc bị chèn ép do tử cung lớnC198. Tốc độ lọc máu tại cầu thận của thai phụ trong thai kỳ: A. Giảm 20% B. Bình thường C. Tăng 29% D. Tăng 50%D199. Bề cao tử cung của thai phụ bình thường khi thai 28 tuần (tính từ ngày đầu KCC): A. 20 cm B. 22 cm C. 24 cm D. 28 cmC200. Vào thời điểm nào của thai kỳ, hCG trong máu thai phụ đạt nồng độ cao nhất: A. Lúc mới thụ thai B. Tuần thứ 8 - 10 của thai kỳ C. Tuần thứ 20 - 24 D. Trước chuyển dạB201. Chức năng sinh lý của hCG là: A. Kích thích giải phóng estrogen B. Duy trì hoàng thể thai nghén C. Duy trì hoạt động của bánh rau D. Ức chế tuyến yênB202. Khi có thai, bề cao tử cung ≈ 28cm tương ứng với tuổi thai nào: A. 6 tháng rưỡi B. 7 tháng C. 7 tháng rưỡi D. 8 thángD203. Trong các phản ứng miễn dịch, hCG thường cho phản ứng chéo với chất nào sau đây: A. LH. B. Thyroxin. C. Estrogen. D. Cortisone.A204. Hai nội tiết tố thay đổi nhiều khi người phụ nữ có thai là: A. hCG - Corticoit B. hCG - Steroid C. insulin - Steroid D. Cortioit - SteroidB205. Buồng trứng của thai phụ trong lúc mang thai có sự thay đổi như thế nào: A. Bình thường B. To lên, phù, xung huyết C. To lên phù D. Phù, xung huyếtB206. Trung bình lưu lượng máu qua thận người phụ nữ khi có thai là: A. 150ml/phút B. 200ml/phút C. 250ml/phút D. 300ml/phútC207. Định lượng Steroid nào sau đây có thể cho biết tình trạng sức khoẻ của thai? A. Pregnandiol B. Estradiol C. Estriol D. EstroneC208. Loại estrogen tăng nhiều nhất trong máu người mẹ khi có thai là: A. Estradiol B. Estriol C. Estrone D. Tăng đồng đều cả 3 loại trên48B